C1: Áp lực là gì? Nhận biết áp lực của 1 số vật và nêu ví dụ. Viết công thức tính áp suất chất rắn, nêu rõ đại lượng.
C2: Mô tả áp suất chất lỏng. Viết công thúc tính áp suất chất lỏng. Nêu quy tắc bình thông nhau.
C3: Mô tả sự tồn tại của áp suất khí quyển. Giải thích 1 số hiện tượng liên quan, nêu ví dụ.
C4: Lực đẩy Ac-si-mét là gì? Viết công thức.
C5: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nhận biết sự nổi của các vật, nêu ví dụ.
Giúp mh dzoi, huhu. Yeuw may ban nhiuuu <33
C2 Quy tắc bình thông nhau là trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng, khi đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luô luôn cùng độ cao
C4
Một vật bị nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có cùng độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ gọi là lực đẩy Ác-si- mét
CT: \(F_a\)= d x v
Trong đó \(F_A\)là lực Ác-si-mét(N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/\(m^3\))
v là thể tích của vật bị nhúm chìm trong chất lỏng ( \(m^3\))
Sorry nha mình biết mỗi vậy thui
Nếu đúng like nha
trình bày khái niệm áp suất và nêu công thức tính áp suất và áp suất chất lỏng
Áp suất là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Công thức :
Áp suất thường ( chất rắn) : \(p=\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{10M}{S}\)
Trong sách giáo khia chỉ có \(p=\frac{F}{S}\) nhưng mk mở rộng thêm 2 CT nữa đó , cô mk dạy.
Áp suất chất lỏng :\(p=d.h\)
Áp suất: là 1 đại lượng vật lý thể hiện lực tác dụng vuông góc xuống 1 diện tích bề mặt tiếp xúc. Đơn vị của áp suất ký hiệu là N/m2, đọc là Newton trên mét vuông. Ký hiệu của áp suất là P (Pascal).
Theo hệ đo lường quốc tế (SI), Đơn vị đó được gọi là Pascal (Pa), được đặt theo tên của nhà toán học, vật lý người Pháp Blaise Pascal. Trong đó : 1N/m2 = 1Pa
Tùy vào từng khu vực trên thế giới mà áp suất có những đơn vị đo khác nhau. Châu Âu sử dụng Bar, châu Á dùng Pa, châu Mỹ lại dùng PSI,…
Công thức tính áp suất – Dựa theo các định nghĩa của áp suất, công thức chung nhất cho việc tính áp suất đó chính là: P = F/S
Trong đó:
P: là áp suất có đơn vị đo là (N/m2), (Pa), (Bar), (mmHg), (Psi)F: là lực tác động vuông góc lên bề mặt ép (N)S: là diện tích bề mặt bị ép (m2)1Pa = 1 N/m2 = 760 mmHg
1mmHg = 133,322 N/m2
+ Xem thêm: Áp suất tuyệt đối là gì - áp suất tương đối là gì
https://doluongtudong.com/ap-suat-tuyet-doi-va-ap-suat-tuong-doi/
nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu..........................................nu
Chất lỏng có gây ra áp suất theo một phương như chất rắn? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ?Công thức tính áp suất. đơn vị áp suất là gì?
2. thế nào là lực cân bằng ?một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a,vật đang đứng yên ?
b,vật đang chuyển động ?
3, nêu điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng?
Câu 1: Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? Chú thích các đại lượng, đơn vị?
Câu 2: Một thùng nước cao 1,6m đựng đầy nước:
a. Tính áp suất của nước lên đáy thùng?
b. Tính áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 4dm?
c. Tính áp suất của nước cách mặt thoáng (mặt nước) 0,9m?
Câu 3: Lực ma sát lăn, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
Câu 2:
\(4dm=0,4m\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot1,6=16000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot \left(1,6-0,4\right)=12000\left(Pa\right)\\p''=dh''=10000\cdot0,9=9000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
Công thức: \(\)\(p=dh\)
Trong đó:
p là áp suất (Pa - N/m2)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h là độ cao cột chất lỏng (m)
Tham khảo:
Câu 3:
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Ví dụ:
Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà
2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ:
Mặt lốp xe trượt trên mặt đường.
Ma sát sinh ra khi quả bóng lăn trên sân
Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay và ổ trục.
Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động.
3. Lực ma sát nghỉ
Khi đẩy 1 vật, lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
PHIẾU HỌC TẬP
Ghép cột trái với cột phải để được nội dung đúng
1. Áp suất khí quyển tác dụng 2. Áp lực 3. Càng xuống sâu 4. Càng lên cao 5. Đơn vị áp suất 6. Công thức tính áp suất chất lỏng 7. Công thức tính áp suất tổng quát 8. Công thức tính vận tốc trung bình 9. Áp suất càng tăng 10. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào | a. Khi độ lớn của áp lực càng tăng và diện tích bị ép càng nhỏ. b. Khi độ lớn của áp lực càng giảm và diện tích càng tăng. c. N/m2 hoặc Paxcan. d. e. trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng. f. theo mọi phương. g. v = h. là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. i. p = d.h j. áp suất chất lỏng càng tăng. k. áp suất chất lỏng càng giảm. l. áp suất khí quyển càng giảm. |
1-_____; 2- ____; 3- ____; 4- ____; 5- ____; 6- ____; 7- _____; 8- _____; 9- _______;10- _______; |
công thức tính áp suất chất lỏng nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức
Tham khảo
Công thức: p = dh
Trong đó:
p là áp suất (Pa - N/m2)
d là trọng lượng riêng (N/m3)
h là độ cao chất lỏng (m)
Công thức: P = d.h
Trong đó:
p là áp suất (Pa - N/m2)
d là trọng lượng riêng (N/m3)
h là độ cao chất lỏng (m)
Công thức: P = d.h
Trong đó:
p là áp suất (Pa - N/m2)
d là trọng lượng riêng (N/m3)
h là độ cao chất lỏng (m)
Câu 1. Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 2 . Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn bàng bao nhiêu?
Câu 3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc yếu tố nào?
Câu 4. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì p¬2 có giá trị bằng mấy lần p1
Câu 5 . Một chiếc tàu bị thủng lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Câu 6 . Một vật nặng 3kg đang nổi trên mặt nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu rõ tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
b. Áp dụng: Một cái thùng cao 3m đổ đầy nước tính áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 5cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Câu a: SGK
Câu b: \(5cm=0,05m\)
Áp suất tác dụng lên điểm cách thùng 0,5m:
\(p=d.h=10000.\left(3-0,05\right)=29500\left(Pa\right)\)