đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
Để đốt cháy một lượng lưu huỳnh, người ta đã dùng hết 5,6 lít khi oxi (ở ĐKTC). (S + O2 --->SO2)
a/ Hãy tính khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy
b/ Hãy tính thể tích khí lưu huỳnh đioxxit tạo thành sau phản ứng?
b: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22.4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{SO_2}=0.25\left(mol\right)\)
\(V=0.25\cdot n=0.25\cdot64=16\left(lít\right)\)
\(a.PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Từ PTHH trên ta có:
Đốt hết 1 mol S thì cần 1 mol \(O_2\)
=> Đốt hết 0,25 mol S thì cần 0,25 mol \(O_2\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,25=8\left(g\right)\)
b. Từ PTHH trên ta có
Đốt 1 mol \(O_2\) thì sinh ra 1 mol \(SO_2\)
=> Đốt 0,25 mol \(O_2\) thì sinh ra 0,25 mol \(SO_2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=22,4.0,25=5,6\left(mol\right)\)
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,15625(mol);n_{SO_2}=0,1(mol)$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Ta có: $n_{S}=0,1(mol)\Rightarrow m_{S}=3,2(g)$
Đốt cháy 6,4(g) lưu huỳnh trong bình chứa 2,24(l) khí oxi ở đktc. Tính khối lượng khí sunfurơ thu được.
(có thể liên quan đến bài toán dư)
PTHH: S +O2 →SO2
Ta có:
\(+n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(+n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BIện luận: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒S dư, O2 pư hết.
Theo PTHH ta có:
+nSO2=nO2=0,1 (mol)
+mSO2= 0,1 .64= 6,4 (gam)
+ Số mol của S:
\(n_S\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
PTHH: S + \(O_2\) ---> \(SO_2\)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Tỉ lệ: S \(O_2\)
0,2 > 0,1
=> S dư; \(O_2\) hết
*Khối lượng khí sunfurơ (\(SO_2\)):
\(m_{SO_2}\) = n . M = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
______________________________
Ở trên là bài giải, có gì không đúng thì nhắn mình nhé :))
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít không khí ( chứa 20% thể tích khí oxi) ( đktc). Tính khối lượng khí sunfurơ thu được.
Câu 14: (1.5đ). Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ) a. Lập phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). Cho biết : S =32 ; O2 =16
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )
Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư , người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ (đktc)
a) VIết phương trình hóa học
b) Bằng cách nào ta có thể tính được độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng
c) Căn cứ vào PTHH trên , ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bào nhiêu lít
a) S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Tính độ tinh khiết bằng cách lấy lượng lưu huỳnh tinh khiết(tức là lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng ) chia cho lượng lưu huỳnh đề bài cho nhân với 100% . Mình giải luôn nhé!
nSO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1(mol)
Theo PT => nS = nSO2 = 0,1(mol)
=> mS(tinh khiết) = n .M = 0,1 x 32 = 3,2(g)
=> độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng = mS(tinh khiết) : mS(ĐB) x 100% = 3,2/3,25 x 100% =98,46%
c) Theo PT thấy nO2 = nSO2
mà số mol = nhau dẫn đến thể tích cũng bằng nhau
=> VO2 = VSO2 = 2,24(l)
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)