Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO 2 . Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 45,9%
B. 54,1%
C. 43,9%
D. 52,1%
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Hấp thu hết lượng S02 trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A
Mọi người giúp em lời giải chi tiết vs ạ '< em cảm ơn:3
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2 O + 3SO_2 \uparrow`
`0,1` `0,15` `(mol)`
`2Ag + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> Ag_2 SO_4 + 2H_2 O + SO_2 \uparrow`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[SO_2]=[5,6]/[22,4]=0,25(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Ag]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} 56x+108y=27,2\\ \dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,1\\ y=0,2\end{matrix}\right.$
`a)%m_[Fe]=[0,1.56]/[27,2] .100~~20,59%`
`=>%m_[Ag]~~100-20,59~~79,41%`
`b)n_[SO_2]=0,15+0,1=0,25(mol)`
`n_[NaOH]=0,5.0,8=0,4(mol)`
Ta có:`T=[0,4]/[0,25]=1,6 ->` Tạo muối `Na_2 SO_3` và `NaHSO_3`
`SO_2 + 2NaOH -> Na_2 SO_3 + H_2 O`
`SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`
Gọi `n_[Na_2 SO_3]=x ; n_[NaHSO_3]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} x+y=0,25\\ 2x+y=0,4\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,15\\ y=0,1\end{matrix}\right.$
`=>C_[M_[Na_2 SO_3]]=[0,15]/[0,5]=0,3(M)`
`=>C_[M_[NaHSO_3]]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{Mg}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 24x+56y=4(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,1(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{4}.100\%=70\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-70\%=30\%\)
Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 39,13%.
B. 29,35%.
C. 23,48%.
D. 35,22%.
Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,35%.
B. 39,13%.
C. 23,48%
D. 35,22%
Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 39,13%.
B. 29,35%.
C. 23,48%.
D. 35,22%.
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
A. 16,15 gam
B. 15,85 gam
C. 31,70 gam
D. 32,30 gam