một bức tượng đồng có khối lượng 150kg được đặt trên một chân đế hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 90cm và 60cm. hỏi áp suất vật tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu ??
Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
A. 1 m.
B. 4 m.
C. 2 m.
D. 3 m.
Chọn D.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)
F = ma + μtmg
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:
- Fms = ma’ ⟹ a’ = - g = -2 m/s2.
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
⟹ Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 3 m.
Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
A. 1 m
B. 4 m
C. 2 m
D. 3 m
Chọn D.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k – F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
F = ma + μ t . m g
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:
- F m s = ma’ ⟹ a’ = - μ t = -2 m / s 2
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
⟹ Tổng quãng đường: s = s 1 + s 2 = 3 m.
một khối hộp hcn có thể tích 40.50.20 cmvuôg đặt trên mặt bàn nằm ngang .trọng lượng riêng của vật d= 78000N/mkhối .Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn
Đổi 40cm=0,4m 50cm=0,5m 20cm=0,2m
Trọng lượng của vật là:
P=d.V=78000.0,4.0,5.0,2=3120(N)
Áp suất lớn nhất của tác dụng lên mặt bàn là:
P=F/S=P/S=3120/(0,2.0,4)=39000(Pa)
Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là:
P=F/S=P/S=3120/(0,5*0,4)=15600(Pa)
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h
D. g = G M R 2
Gia tốc rơi tự do: g = G M R + h 2
Đáp án: A
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h 2
D. g = G M R 2
Chọn A.
Công thức tính gia tốc trọng trường theo độ cao so với mặt đất
với h là độ cao so với mặt đất, R là bán kính Trái đất.
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h
D. g = G M R 2
Gia tốc rơi tự do: g = G M R + h 2
Đáp án: A
Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40. 10 - 3 N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi cạnh khung dây có độ lớn là
A. 4,5 mN
B. 3,5 mN.
C. 3,2 mN
D. 6,4 mN
Chọn D
Màng xà phòng có hai mặt ngoài tác dụng lên mỗi cạnh của khung:
Ở ngay giữa một mảnh đất hình chữ nhật,người ta đào một cái ao hình vuông có các cạnh song song với các cạnh của hình chữ nhật và cách cạnh dài của hình chữ nhật là 21,5m, cách cạnh ngắn của hình chữ nhật là 26,5. Biết diện tích còn lại của mảnh đất là 2.759m2.Tìm diện tích mảnh đất.
Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực F → do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 1750 N.
B. 17,5 N.
C. 175 N.
D. 1,75 N.