Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Mg,MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ.Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48l khí A(ở đktc) a, Viết PTHH b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c,Tính khối lượng dd HCl cần dùng
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{MgO} = m_{hh} - m_{Mg} = 12,8 - 4,8 = 8(gam)$
c)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
Hoà tan hoàn toàn 8,3g hỗn hợp X gầm Al,Fe bằng lượng vừa đủ dd HCl 7,3% kết thúc phản ứng thu được dd Y và giải phóng 5.6l H2(đktc) a)Viết PTHH B) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp x c)Tính m dd HCl đã dùng d)Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
\(a)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\\ a=\dfrac{19}{470};b=\dfrac{121}{940}\\ \%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{8,3}\cdot100=13,15\%\\ \%m_{Fe}=100-13,15=86,85\%\\ c)n_{HCl}=3\cdot\dfrac{19}{470}+2\cdot\dfrac{121}{940}=\dfrac{89}{235}mol\\ m_{ddHCl=}=\dfrac{\dfrac{89}{235}\cdot36,5}{7,3}\cdot100=189g\\ d)n_{AlCl_3}=n_{Al}=\dfrac{19}{470}mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{121}{940}mol\)
\(m_{dd}=8,3+189-0,25.2=196,8g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot133,8}{196,8}\cdot100=2,8\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{121}{940}127}{196,8}\cdot100=8,3\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCL 7,3% vừa đủ thu được 4,48l khí ở đktc
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c) Tính khối lượng dd HCL
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO +2 HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{20}.100\% = 56\%$
$\%m_{FeO} = 100\% - 56\% = 44\%$
c) $n_{FeO} = \dfrac{11}{90}(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = \dfrac{29}{45}(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{ \dfrac{29}{45}.36,5}{7,3\%} = 322,22(gam)$
Một hỗn hợp gồm Fe2O3&MgO nặng 16g đc hòa tan hết trong dd HCl sau đó đem cô cạn dd thu đc 35,25g muối khan a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c.tính Vdd HCl 20%(D=1.1g/mol)cần dùng vừa đủ để hòa tan hỗn hợp trên
Ở phần b, nếu trong hỗn hợp đầu thì phải là % khối lượng mỗi oxit chứ nhỉ? Và ở phần c phải là 1,1 g/ml chứ không phải g/mol bạn nhé!
Một hỗn hợp gồm Fe2O3&MgO nặng 16g đc hòa tan hết trong dd HCl sau đó đem cô cạn dd thu đc 35,25g muối khan a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c.tính Vdd HCl 20%(D=1.1g/mol)cần dùng vừa đủ để hòa tan hỗn hợp trên
Bạn tham khảo link nhé!
một hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO nặng 16g được hòa tan hết trong udng dịch axit HCL sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 35,25g muối khan a) viết các PTHH b) tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu >< giúp với ạ - Hoc24
Hòa tan 11g hỗn hợp A gồm Fe và Al trong 200ml dd CUSO4 sau phản ứng thu được 1 kim loại duy nhất có khối lượng 25.6g A) viết pthh xảy ra B) tính thành phần % các chất trong A C ) tính CM dd muối thu được D) tính CM dd CuSO4 đã dùng
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Kim.loại.còn.lại.sau.p.ứ:Cu\\ n_{Cu}=\dfrac{25,4}{64}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=11\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\b, \%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\approx50,909\%\\ \%m_{Cu}\approx100\%-50,909\%\approx49,091\%\\ c,V_{ddsau}=V_{ddCuSO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right);C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2:2}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{a+1,5b}{0,2}=2\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Fe2O3 trong dđ HCl thu được dd X và thoát ra 3,36 lít H2 (đkc). Cho dung dịch X tác dụng với dd KOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 22 gam chất rắn. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính % khối lượng Mg và Fe2O3 ban đầu.
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
MgCl2 + 2KOH + 2KCl + Mg(OH)2
FeCl3 + 3KOH --> 3KCl + Fe(OH)3
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
b) Gọi số mol Mg, Fe2O3 là a, b (mol)
Theo PTHH: \(a=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=a=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=\dfrac{22-0,15.40}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3\left(bđ\right)}=n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.160}.100\%=18,37\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{0,15.24+0,1.160}.100\%=81,63\%\end{matrix}\right.\)
Đặt trong 8 gam hh A có số mol Mg và Fe lần lượt là x và y (mol)
\(\rightarrow\) mhh = mMg + mFe
\(\rightarrow\)24x + 56y = 8 (I)
a) PTHH: Mg + 2HCl\(\rightarrow\)MgCl2 + H2
________x _____2x_____ x ____ x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y______2y _______ y____y
mHCl = \(\frac{\text{200. 7,3%}}{100\%}\) = 14,6 (g)
\(\rightarrow\)nHCl = mHCl : MHCl = \(\frac{14,6}{36,5}\) = 0,4 (mol)
Theo PTHH: Tổng mol HCl = 2x + 2y = 0,4 (II)
giải hệ pT (1) và (2) ta được: x = 0,1 và y = 0,1 (mol)
b) nMg = 0,1 (mol)\(\rightarrow\) mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
nFe = 0,1 (mol) \(\rightarrow\) mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
c) dd B thu được chứa MgCl2 = x = 0,1 (mol) và FeCl2= y = 0,1 (mol)
MMgCl2 = 24 + 2.35,5 = 95 (g/mol)
M FeCl2 = 56 + 2.35,5 = 127 (g/mol)
\(\rightarrow\)mMgCl2 = 0,1.95= 9,5 (g)
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
Theo 2 PTHH: Tổng mol H2 = x + y = 0,1+0,1 = 0,2 (mol)
\(\rightarrow\)mH2 = 0,2.2 = 0,4 (g)
mdd sau = mhhA + mdd HCl - mH2
= 8 + 200 - 0,4 = 207,6 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd B là:
C% MgCl2 = (9,5 : 207,6).100% = 4,58%
C% FeCl2 = (12,7 : 207,6).100% = 6,12%