bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
1. Oxit cao nhất của R có công thức là RO3 , trong đó nguyên tố O chiếm 60 % về khối lượng . Xác định công thức của R , RO3 , hợp chất khí của R với H. 2.Hợp chất khí với hydro của R có công thức là RH 4 , trong đó nguyên tố H chiếm 25 % về khối lượng . Xác định công thức R , RH4 , oxit cao nhất của R 3.Trong hợp chất khí với hydro RH3 , nguyên tố R chiếm 82,35 % về khối lượng . Xác định công thức R , oxit cao nhất , hợp chất khí của R với H.
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3 trong đó r chiếm 40% về khối lượng a, xác định công thức phân tử và tên gọi của oxit b, hấp thụ hết 9,6 gam oxit trên vào 90,4 g nước tính nồng độ C% của dung dịch thu được
a) Ta có: \(\dfrac{R}{R+16\cdot3}=\dfrac{40}{100}\) \(\Rightarrow R=32\) (Lưu huỳnh)
Vậy CTHH của oxit là SO3 (Lưu huỳnh trioxit)
b) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,6}{80}=0,12\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,12\cdot98}{9,6+90,4}\cdot100\%=11,76\%\)
Câu 1 : Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđroxit cao nhất của R.
c) Cho 3,0 gam hỗn hợp X (gåm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hiđroxit cao nhất của R trên,giải phóng 3,36 l khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa rửa sạch nung tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X và giá trị của m?
Oxit cao nhất của một đơn chất R có dạng RO3. Trong hợp chất khí với hiđro thì R chiếm 97,531% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S
B. Se
C. P
D. Te
Đáp án B
Oxit cao nhất của một đơn chất X có dạng RO3.
⇒ Hợp chất khí với Hidro là H2R.
Ta có:
Vậy R là Se
Oxit cao nhất của một đơn chất R có dạng RO3. Trong hợp chất khí với hiđro thì R chiếm 97,531% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. Se.
C. P.
D. Te.
Đáp án B
Oxit cao nhất của một đơn chất X có dạng RO3.
=> Hợp chất khí với Hidro là H2R.
Ta có:
Vậy R là Se
Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố 'R' có oxit cao nhất là R2O3, => Hóa trị cao nhất của 'R' là 6
Hóa trị thấp nhất của R trong hợp chất với oxygen + Hóa trị của R trong hợp chất
thi với hydrogen = 8
=> Hóa trị của R trong hợp chất thi với hydrogen = 8 - 6 = 2
=> Công thức hợp chất thi với hydrogen là RH2
Ta có: %MH(R+H2) = (2/(R+2)) * 100
=> 5,88 = (2/(R+2)) * 100
=> R = 32
=> R là Sulfur (S)
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
(2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.
(3) R là một phi kim.
(4) Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3
=>Hóa trị cao nhất của R với oxi là 6 R có công thức electron lớp ngoài cùng
=>R là một phi kim.
Hóa trị với hidro là: 8 – 6 = 2
=>Công thức hợp chất khí với hidro hóa là RH2
Axit tương ứng của RO3 là H2SO4.
Các nhận định đúng là (1),(2),(3).
Đáp án C.
bài 1) oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3.với hiđro nó tạo thành một chất khí chứa 94,12% R về khối lượng.
a) xác định công thức oxit trên.
b) cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 150mldung dịch NaOH 0,1M . tính khối lượng muối thu được
bài 2) R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3 . trong hợp chất oxit cao nhất của R thì oxi chiếm 56,34% R về khối lượng.
a) xác định nguyên tố R
b) cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. tính nồng độ % thu được?