Treo một vật vào lực kế ngoài không khí, thấy lực kế chỉ 13,8 N. Khi nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 7,8N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
a.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vât là
\(F_A=13,8-7,8=6\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{10000}{13,8}=724,6\left(N\right)\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N. a)Tính lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật. b)Tính thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3.
a. \(F_A=F-F'=9-5=4N\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{4}{10000}=0,0004m^3\)
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Câu 5: Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì số chỉ của lực kế là 8N. Vẫn treo vật vào lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 3N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b)Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật bằng 2 cách.
Câu 6: Một bể đựng đầy nước nước 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a. Tính áp suất gây ra tại đáy bể.
b. Tính áp suất gây ra tại điểm A cách miệng bể 15cm.
c. Tính áp suất gây ra tại điểm B cách đáy bể 25cm.
Câu 6 :
a ) \(p=dh=0,8.10000=8000\left(Pa\right)\)
b) \(p'=dh'=10000.\left(0,8-0,15\right)=6500\left(Pa\right)\)
c) \(p'=dh'=10000.0,25=2500\left(Pa\right)\)
Câu 5 :
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là
\(F_A=P_{kk}-P_{nước}=8-3=5\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{5}{10000}=0,0005\left(m^3\right)\)
Trọng lượng của vật là
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{8:10}{0,0005}=1600\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
Móc vật vào lực kế và đặt vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 4,8N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên vật.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo cùng một tỉ xích và trên cùng một hình vẽ.
b. Tính thể tích vật nặng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
c. Vật càng chìm sâu trong nước thì số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?( Chỉ cần câu c )
Móc vật vào lực kế và đặt vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 4,8N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên vật.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo cùng một tỉ xích và trên cùng một hình vẽ.
b. Tính thể tích vật nặng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
c. Vật càng chìm sâu trong nước thì số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
b)
Thể tích của vật:
\(F_A=d_n.V=>V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{\text{1,2}}{10000}=\text{0.00012}\)
1,2 là từ 4,8-3,6=1,2 nha
1, Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 25N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 10N.
a,Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b,Tính thể tích của vật; trọng lượng riêng của chất làm vật.
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=25-10=15\left(N\right)\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{15}{10000}=0,0015m^3\)
Bài 2: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm hoàn toàn vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế chỉ 1,9N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. a) Tính lực đẩy ác – si – mét do nước tác dụng lên vật. b) Tính thể tích của vật
a)Lực đẩy Ác si mét do nước tác dụng lên vật là
Fa=2,1-1,9=0,2(N)
b)Thể tích của vật là
Fa=d.V=>V=\(\dfrac{Fa}{d}\)=\(\dfrac{0,2}{10000}\)=2,5.\(10^{-5}\) m^3