Cho phương trình chuyển động: x=-5+4t
a, nêu đặc điểm của chuyển động
b, tính quãng đường vật đi được trong 4 giây ?
Phương trình của một chất điểm M chuyển động dọc theo trục Ox có dạng: x = - 8 + 4t (x đo bằng m và t đo bằng giây) a. Nhận xét về tính chất chuyển động chất điểm M b. Tính quãng đường chất điểm đi được sau 4 giây kể từ lúc xuất phát và quãng đường đi được trong 2 giây tiếp theo. c. Xác định vị trí của chất điểm sau 3 giây kể từ lúc xuất phát. d. Sau bao lâu kể từ xuất phát chất điểm ở tại gốc tọa độ.
Cho phương trình chuyển động thẳng của một vật theo trục Ox: x = \(t^2+4t+2\) ( m ) trong đó t tính bằng s.
a) Cho biết tính chất của chuyển động
b) Lập công thức vận tốc và xác định vận tốc của vật ở thời điểm t = 4s
c) Tính quãng đường vật đi được tính đến lúc nó có vận tốc v = 36 m/s
\(a,\) Dựa vào \(x=t^2+4t+2\left(m\right)\), ta suy ra \(a=2m/s^2;v_0=4m/s\)
Ta thấy \(v>0\), gia tốc a cùng chiều với vận tốc v nên tính chất của chuyển động là Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(b,v=v_0+at\\ \Leftrightarrow v=4+2.4\\ \Leftrightarrow v=12\left(m/s\right)\)
Vậy tại thời điểm \(t=4s\) thì \(v=12m/s\)
\(c,\) Ta có :
\(v^2-v_0^2=2ad\\ \Leftrightarrow36^2-4^2=2.2d\\ \Leftrightarrow d=320\left(m\right)\)
Vì \(v>0\Rightarrow s=d=320m\)
Vậy với \(v=36m/s\) thì \(s=320m\)
Câu 2: Một vật chuyển động có phương trình là: (x tính bằng mét; t tính bằng giây)
a) Chuyển động của vật trên thuộc dạng chuyển động nào? Vì sao?
b) Xác định vận tốc của vật lúc t=3s. Quãng đường vật đã đi được khi đó là bao nhiêu?
c) Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t=2s tới t=5s.
Câu 3 Đu quay thẳng đứng ở công viên nước có bán kính 10 m. Ghế ngồi có tốc độ dài 1,5 (m/s) khi quay đều. Tìm chu kì quay và gia tốc hướng tâm của ghế đu quay.
Câu 4: Một đoàn tàu rời ga đang chuyển động nhanh dần đều, sau khi chạy được 1,5km có vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3km. Coi đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.
Câu 3:
Ta có: \(v=\omega R=1,5\)m/s
\(\Rightarrow\omega=0,15\)rad/s
Chu kì quay của ghế đu quay: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{0,15}\simeq41,8s\)
Gia tốc hướng tâm của ghế đu quay: \(a=\dfrac{v^2}{r}=0,255\)m/s2
Câu 2 Cái phương trình đâu bạn nhỉ ???
Câu 3
Ta có : \(v=r.\omega
\)
=> \(\omega=\dfrac{v}{r}\)=\(\dfrac{1.5}{10}\)=0,15 (rad/s)
Chu kì quay của ghế là :
T=\(\dfrac{2\pi}{\omega}\)=\(\dfrac{2\pi}{0,15}\approx41,9\) (s)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\)\(\dfrac{1.5^2}{10}=0,225\) (m/\(s^2\))
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 4t 2 + 20t (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s
Một vật chuyển động theo phương trình v=10t+5(m/s).. Tính quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t=0 (giây) đến thời điểm t=3 (giây)
A. 60m.
B. 30m.
C. 50m.
D. 15m
Một vật chuyển động thẳng có phương trình chuyển động là x = \(-t^2+4t+30\) ( m; s ). Quãng đường vật đi từ thời điểm 1s đến 3s là
Từ phương trình vận tốc ta có được:
\(v=4-2t\) mà \(v=0\Leftrightarrow4-2t=0\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{4}{2}=2\left(s\right)\)
Quãng đường vật đi được từ thời điểm 1s đến 3s là:
\(s=s_1+s_2=\left|x_2-x_1\right|-\left|x_3-x_2\right|\)
\(\Rightarrow s=\left|4-3\right|+\left|3-4\right|=1+1=2\left(m\right)\)
2) Vật chuyển động theo phương trình: x=10+ 4t-t² (trong đó x tính bằng m, t tính bằng s) a. Xác định vo, a. b, Xác định vị trí, thời điểm vật đổi chiều chuyển động c. Tính quãng đường từ lúc t= 0 tới lúc vật có v= = 3m/s.
2) Vật chuyển động theo phương trình: x=10+ 4t-t² (trong đó x tính bằng m, t tính bằng s) a. Xác định vo, a. b, Xác định vị trí, thời điểm vật đổi chiều chuyển động c. Tính quãng đường từ lúc t= 0 tới lúc vật có v= = 3m/s.
Trên hình 6 là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong 12 giây đầu tiên
a) Giai đoạn 1: v 1 = x A − x 0 t A − t 0 = 8 4 = 2 m/s.
Giai đoạn 2: v 2 = x B − x A t B − t A = 0 (vật dừng lại).
Giai đoạn 3: v 3 = x C − x B t C − t B = 0 − 8 16 − 12 = − 2 m/s.
b) Phương trình chuyển động trong các giai đoạn:
Giai đoạn 1: x 1 = 2 t (m); Điều kiện 0 < t < 4.
Giai đoạn 2: x 2 = 8 ( m ) = hằng số; Điều kiện 4 < t < 12.
Giai đoạn 3: x 3 = 8 − 2 t (m); Điều kiện 12 < t < 20.
c) Quãng đường đi trong 16 giây đầu tiên: s = v 1 t 1 + v 3 t 3 = 2.4 + 2.4 = 16 m.