Cho 7,8 gam kim loại kiềm (nhóm IA ) tan hết trong 192,4g nước thu được 2,24 lit
khí (đkc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên kim loại
b. Tính nồng độ% của dung dịch Y.
a: \(2X+H_2O\rightarrow X_2O+H_2\)
\(V_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{H_2O}=V_{x_2O}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_X=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{7.8}{0.2}=39\left(g\right)\)
=>X là kali
Cho 7,8 gam kim loại kiềm (nhóm IA ) tan hết trong 192,4g nước thu được 2,24 lit khí (đkc) và dung dịch Y. Xác định tên kim loại Tính nồng độ% của dung dịch Y. Giải giúp mình với:(((
Hòa tan hoàn toàn 2,3 g một kim loại nhóm 1A vào 57,8 g nước thu được 1,12 lít khí h2 và dung dịch a
a. xác định tên kim loại
b .tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch a
a)Gọi A là kim loại cần tìm.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Ta có PTHH:
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)
0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);
Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na
b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)
Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
Hòa tan 19,5 gam kim loại trong nhóm IA trong Vml dung dịch HCl 0,1M thu được 5,6 lít khí ( đktc). Xác định tên kim loại
A. K
B. Li
C. Na
D. Ca
Đáp án A
2R + 2HCl → 2RCl + H2
Ta có: nH2 = 0,25 mol => nR =0,25 .2 = 0,05 mol
=> MR=19,5/0,5 = 39
Vậy R là nguyên tố K
Hoà tan a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại M hoá trị II vào nước dư thấy thu được 3,36 l khí ( đktc) và dung dịch chứa 11,7 gam bazơ. Xác định kim loại M
em cần gấp ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a----------------->a----->0,5a
M + 2H2O --> M(OH)2 + H2
b----------------->b------>b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40a+\left(M_M+34\right)b=11,7\\0,5a+b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> (46 - MM).b = 0,3
Mà \(0< b< 0,15\)
=> MM < 44 (g/mol)
Mà M là kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo
=> M là Ca
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,1<------------0,1<--0,05
=> \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Na (Natri)
\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại A nhóm (IA ) vào 200ml nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Cho 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nA = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
M(A) = 5,4/0,2 = 27 (g/mol)
A là nhôm Al
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2A+6HCl\text{⟶2ACl3}+3H_2\)
\(n_A=0,3:3.2=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=Al\)