\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
1. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
3. Hòa tan 3,040 gam hỗn hợp bột sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lit khí NO ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 2.7 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 200ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X. Giúp mình với ạ cám mơn nhiều
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước
thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ
mol/l của dung dịch X.
Câu 1: Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra khi cho từ từ
dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước
thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ
mol/l của dung dịch X
Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.