Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C làm lạnh là 87,7 gam và 35,5 gam Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ c thì có bao nhiêu tinh thế CuSO45H2O tách ra khỏi dung dịch
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C lần lượt là 87,7g và 35,5g.Khi làm lạnh 1877g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 85 độ C ---> 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể tách ra khỏi dung dịch
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}=87,7g\Rightarrow187,7g\)ddbh có \(87,7g\) \(CuSO_4+100g\) \(H_2O\)
\(1877g\) ddbh có \(877g\) \(CuSO_4+1000g\) \(H_2O\)
Gọi x là số mol \(CuSO_4\).\(5H_2O\) tách ra
\(\Rightarrow\) Khối lượng \(H_2O\) tách ra : 90x (g)
Khối lượng \(CuSO_4\) tách ra : 160x (g)
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}\) = 87,7 gam \(\Rightarrow\) 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 +100g H2O
1877gam \(\rightarrow\) 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
\(\Rightarrow\) khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x (g)
Ở \(12^oC\), \(T_{CuSO_4}\)= 35,5 nên ta có phương trình:\(\frac{887-160x}{1000-90x}=\frac{35,5}{100}\)
giải ra x = 4,155 mol
Ở 85oC, TCuSO4 = 87,7 gam
⇒ 187,7 gam dd bão hòa có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1887g -------------------------------> 877 gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O
⇒ khối lượng H2O tách ra: 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra: 160x (g)
Ở 12oC, TCuSO4 = 35,5 nên ta có phương trình: 877−160x1000−90x=35,5100 giải ra x ≈ 4,08 mol
Khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh: 250 x 4,08 = 1020 gam
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là
87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa
Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa
Suy ra:
$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có :
$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$
$\Rightarrow a = 4,1$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$
khi làm lạnh 232,765 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O tánh ra khỏi dung dịch biết độ tan của CuSO4 ở 80 đọ C và 12 đọ C lần lượt là 83,8 và 32 gam
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
làm lạnh 1654g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 75 độ c xuống 10 độ c hỏi có bao nhiêu gam CuSO4 tách ra biết độ tan của CuSO4 ở 75 độ c là 65,4g ở 10 độ c là 20g
Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)
Mà thực tế có 1000 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 320g dung dịch bão hòa CuSO4 nồng độ 20% xuống 10 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Biết độ tan của CuSO4 ở 15 độ C là 25g . Độ tan ở 90 độ C là 80g. Làm lạnh 650gdung dịch CuSO4 bão hòa ở 90 độ C xuống 15 độ C thấy có m g tinh thể CuSO4 . 5H2O tách ra . Tính m ?
Ở 90 độ C độ tan của CuSO4 là 80g
=>mdd=80+100=180 gg
=>\(\dfrac{80}{180}=\dfrac{x}{650}\)
=> \(180x=80.650\Leftrightarrow180x=52000\Leftrightarrow x\approx288,9\)
=> \(m_{H_2O}=650-288,9=361,1\left(g\right)\)
Ở 15 độ C độ tan của CuSO4 là 25g
\(\Rightarrow\dfrac{361}{x}=\dfrac{100}{25}\)
\(\Leftrightarrow100x=9025\Leftrightarrow x=90,25\)
=> mCuSO4.5H2O tách ra = 289 - 90,25=198,75 g