Tính theo mẫu
163 g + 28 g =
Tính theo mẫu
Mẫu: 22 g + 47 g = 69 g
163 g + 28 g =
50 g x 2 =
42 g – 25 g =
96 g : 3 =
100 g + 45 g – 26 g =
163 g + 28 g = 191g
50 g x 2 = 100g
42 g – 25 g = 17g
96 g : 3 = 32g
100 g + 45 g – 26 g = 119g.
163 g + 28 g = 191g
50 g x 2 = 100g
42 g – 25 g = 17g
96 g : 3 = 32g
100 g + 45 g – 26 g = 119g
Câu 1: Cho 28 (g) Fe tác dụng với 2,479) khi C*l_{2} a cân bằng ptpu theo pp thăng bằng electron b. Tính khối lượng muối tạo thành ? giải.
a)
$Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$ | x2 |
$Cl_2 + 2e \to 2Cl^-$ | x3 |
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{2,479}{24,79} = 0,1(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} :2>n_{Cl_2}:3$ nên $Fe$ dư
$n_{FeCl_3} = \dfrac{2}{3}n_{Cl_2} = \dfrac{0,2}{3}(mol)$
$\Rightarrow m_{FeCl_3} = \dfrac{0,2}{3}.162,5 = 10,83(gam)$
Diem: ĐỀ BÀI Câu 1: Cho 28 (g) Fe tác dụng với 2,479) khi C*l_{2} a cân bằng ptpu theo pp thăng bằng electron b. Tính khối lượng muối tạo thành ? giải.
Thực hiện phép tính:
G= 28^28 + 28^24 + 28^20 +...+ 28^4 + 1/28^30 + 28^28 + 28^26 +...+ 28^2 +1
Tính (theo mẫu):
a) \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km. b) \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g.
c) \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml. d) \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn.
e) \(\dfrac{5}{8}\) của 40 m2. g) \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ.
a) Ta có \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km là:
\(20\times\dfrac{1}{4}=5\left(km\right)\)
Vậy: ...
b) Ta có: \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g là:
\(\dfrac{1}{7}\times28=4\left(g\right)\)
Vậy: ....
c) Ta có \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml là:
\(\dfrac{3}{10}\times100=30\left(ml\right)\)
Vậy: ...
d) Ta có \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn là:
\(\dfrac{3}{4}\times640=480\) (tấn)
Vậy: ...
e) Ta có \(\dfrac{5}{8}\) của \(40m^2\) là:
\(\dfrac{5}{8}\times40=25\left(m^2\right)\)
Vậy: ...
g) Đổi: 1 giờ = 60 phút
Ta có \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ là:
\(\dfrac{2}{3}\times60=40\) (phút)
Vậy: ...
a) Ta có 1/4 của 20 là: 20 × 1/4 = 5
Vậy 1/4 của 20 km là 5 km
b) Ta có 1/7 của 28 là: 28 × 1/7 = 4
Vậy 1/7 của 28 g là 4 g
c) Ta có 3/10 của 100 là: 100 × 3/10 = 30
Vậy 3/10 của 100 ml là 30 ml
d) Ta có 3/4 của 640 là: 640 × 3/4 = 480
Vậy 3/4 của 640 tấn là 480 tấn
e) Ta có 5/8 của 40 là: 40 × 5/8 = 25
Vậy 5/8 của 40 m² là 25 m²
g) Ta có 2/3 của 1 là 1 × 2/3 = 2/3
Vậy 2/3 của 1 giờ là 2/3 giờ
Tính tổng G=21+22+23+24+25+26+27+28+29+210. Chứng minh rằng:
a)Suy ra bằng G=2048-2.
b)G⋮2 và 3.
G = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210
2.G = 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210 + 211
2G - G = (22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210 + 211) - (21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210)
G = 22 + 23 + 24 +25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210 + 211 - 21 -22 -23 -24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 210
G = (22 -22) +(23 - 23) + (24 - 24) + (25 -25) + (26 - 26) +(27 - 27) +(28 -28) + (29 - 29) + (210 - 210) + (211 - 21)
G = 211 - 2
G = 2048 - 2 (đpcm)
b,
G = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210
D = 2.(1+ 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29)
Vì 2 ⋮ 2 nên D = 2.(1+2+22+23+24+25+26+27+28+29)⋮2 (đpcm)
G = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 210
G = (21 +22) +(23 +24)+(25+26) +(27+28) +(29+210)
G = 2.(1+2) + 23.(1 + 2) +25.(1+2) +27.(1+2) +29.(1+2)
G = 2.3 + 23.3 + 25.3 + 27.3 + 29.3
G = 3.(2 + 23 + 25 + 27 + 29)
Vì 3⋮ 3 nên G = 3.(2 +25 + 27+29) ⋮ 3 (đpcm)
Bài 1
a) Trong 8,4 g sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxi.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ.
Bài 2
a) Trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
Bài 3
a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) 9.1023 nguyên tử canxi là bao nhiêu gam ganxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) 4,5.1023 phân tử H2O là bao nhiêu mol H2O?
Bài 4
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2; 0,65 mol khí N2và 0,45 mol khí H2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
a)nFe=8,4/56=0,15(mol)
b)nO2=8/32=0,25(mol)
=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)
c) nN2=67,2/22,4=3(mol)
=>mN2=3.28=84(g)
câu 2
a) Số phân tử NaOH: 6. 10 23 phân tử
b) mAl = 2 . 27 = 54 (g)
c) c) nFe = 28 / 56 = 0,5 (mol)
Số nguyên tử Fe = 0,5 . N = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 (nguyên tử)
câu 3
a) Có số nguyên tử H: 2,5.6.1023=15.1023
b)nCa=9.1023:6.1023=1,5(mol)
=>mCa=1,5.40=60(g)
c)Có số phân tử nước: 0,3.6.1023=1,8.1023
d)nH2O=4,5.1023:6.1023=0,75(mol)
câu 4
a)nhh=nSO2+nCO2+nN2+nH2
⇒nhh=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5mol
Vhh=n×V=1,5×22,4=33,6l
b)mhh=mSO2+mCO2+mN2+mH2
⇒mhh=0,25×64+0,15×44+0,65×28+0,45×2
⇔mhh=41,7g
Tính theo mẫu
100 g + 45 g – 26 g =
Hoà tan 7,8 g kim loại K vào m g dung dịch KOH 28% để được dung dịch KOH mới có nồng độ 33,6%.Tính m
n K = 7,8/39 = 0,2(mol)
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,2......0,2..........0,2......0,1......(mol)
Sau khi hòa tan :
m dd = 7,8 + m -0,2.18- 0,1.2 = m + 4(gam)
m KOH = 0,2.56 + m.28% = 0,28m + 11,2(gam)
Suy ra:
C% KOH = (0,28m + 11,2)/(m + 4) .100% = 33,6%
=> m = 176(gam)