Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. Cho hỗn hợp X phản ứng với 300ml dung dịch
HCl 2M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. Cho hỗn hợp X phản ứng với 300ml dung dịch HCl 2M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên sau p/ứ }HCl\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. Cho hỗn hợp X phản ứng với 300ml dung dịch HCI 2M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thể tích khí thoát ra (ở đkc).
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ m_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=24,79.0,2=4,958\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A. 5,04 lít
B. 3,36 lít
C. 5,60 lít
D. 2,24 lít
Hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A. 5,04 lít
B. 3,36 lít
C. 5,60 lít
D. 2,24 lít
Có n H 2 = n F e = 0 , 15 m o l
⇒ V H 2 = 3 , 361
=> Chọn đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 6,4 gam rắn không tan. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Theo bài ra, ta có: \(m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12-6,4}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
m Fe=12-6,4= 5,6g
Fe+2HCl>FeCl2+H2
0,1------------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Gọi nfe=x (mol) ncu=y (mol)
=>56x+64y=12 (1)
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
x-------------------------->x (mol)
ncu=\(\dfrac{6,4}{64}=y=0,1\) (mol)
Thay y=0,1 vào (1) ta được:
56x+64.0,1=12
<=>56x+6,4=12
<=>56x=5,6
<=>x=0,1
=>nH2=x=0,1 (mol)
VH2=0,1.22,4=2,24(l)
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Fe2O3 và 6,4 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl 2M và khuấy đều. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 3,84gam
B. 5,12gam
C. 2,56 gam
D. 6,4 gam
Đáp án : A
nFe2O3 = 0,04 mol ;nCu = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2
=> Chất rắn là (0,1 – 0,04 = 0,06) mol Cu
=> mCu = 3,84g
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
A.0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,224 lít và 3,865 gam
D. 0,112 lít và 3,865 gam
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào dung dịch H2SO4
→ Chất rắn không tan là Cu, mCu= 0,32 gam, nCu=0,005 mol
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2
Fe+ H2SO4 → FeSO4+ H2
Ta có mFe + mAl = 0,87 - 0,32 = 0,55 gam
Đặt nFe= x mol, nAl= y mol → 56x + 27y= 0,55
nH2= 1,5.x+ y= 0,448/22,4= 0,02 mol
=> x = 0,005; y= 0,01
ta có nH2SO4 ban đầu= 0,3.0,1=0,03 mol, nH2= 0,448/22,4=0,02 mol
nH+ còn lại = nH+ ban đầu- nH+ pứ= 2.nH2SO4- 2.nH2= 2. 0,03- 2.0,02= 0,02 mol
nNO3- =nNaNO3= 0,005 mol
Ta có các bán phản ứng sau
Fe2+ → Fe3+ + 1e
0,005 0,005
Cu -→ Cu2+ + 2e
0,005 0,01
=> ne cho = 0,015 mol= n e nhận
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O (3)
0,02 0,005 0,015 0,005
V = 0,005.22,4 = 0,112 lít
Theo bán phản ứng (3) thì cả H+ và NO3- đều hết
Khối lượng muối=Khối lượng kim loại + mNa+ + mSO4
= 0,87 + 0,005.23 + 0,03.96 = 3,865 gam
Đáp án D
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và A1 vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam.
B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,224 lít và 3,865 gam.
D. 0,112 lít và 3,865 gam.
Đáp án D
Sau phản ứng của H2SO4 với các kim loại thì còn 0,32 gam rắn. Thêm NaNO3 vào lại có khi
=> H+ dư sau phản ứng đầu tiên
=> Fe, Al đã phản ứng hết.
Do đó 0,32 gam chính là Cu.
nNaNO3 = 0,005 mol