Cho các nhiệt độ sôi: 100,7 oC ; 21oC ; – 23oC ; 78,3oC. Đó là nhiệt độ sôi tương ứng của:
A. HCOOH, CH3OCH3, CH3CHO, C2H5OH
B. C2H5OH, CH3OCH3, CH3CHO, HCOOH
C. HCOOH, CH3CHO, CH3OCH3, C2H5OH
D. HCOOH, CH3CHO, C2H5OH ,CH3OCH3
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan trong H2O ở 25oC |
∞ |
tan tốt |
∞ |
tan tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) |
21 |
100,7 |
118,1 |
-19 |
Nhận định đúng là
A. Y là HCOOH
B. T là CH3CHO
C. X là HCHO
D. Z là CH3COOH
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan trong H2O ở 25oC |
∞ |
tan tốt |
∞ |
tan tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) |
21 |
100,7 |
118,1 |
-19 |
Nhận định đúng là
A. Y là HCOOH
B. T là CH3CHO
C. X là HCHO
D. Z là CH3COOH
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan trong H2O ở 25oC |
tan rất tốt |
∞ |
∞ |
tan rất tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) |
21 |
100,7 |
118,1 |
19 |
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. dung dịch X dùng để bảo quản xác động vật.
C. Z được điều chế từ ancol etylic bằng phương pháp lên men.
D. T có phản ứng tráng gương.
Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là 110,6 oC, 131,7 oC, 181,8 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Dự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất | C6H5CH3 | C6H5Cl | C6H5OH |
Nhiệt độ sôi | 110 oC | 132 oC | 182 oC |
Giải thích:
- Do có nhóm – OH trong phân tử nên phenol tạo ra liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do vậy, phenol có nhiệt độ sôi cao hơn C6H5Cl (có phân tử khối tương đương).
- Do liên kết C – Cl phân cực nên C6H5Cl có nhiệt độ sôi cao hơn C6H5CH3 (có phân tử khối tương đương).
Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 78,3 oC, -89 oC, 12,3 oC, 205,0 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Dự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất | C2H6 | C2H5Cl | C2H5OH | C6H5CH2OH |
to sôi | -89 oC | 12,3 oC | 78,3 oC | 205 oC |
Giải thích dự đoán:
- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
- Nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.
Cho các chất có công thức sau: C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.
Giải thích:
+ Các phân tử C2H5OH có liên kết hydrogen liên phân tử và liên kết hydrogen với nước, do đó nhiệt độ sôi của C2H5OH lớn hơn so với các chất còn lại.
+ Các aldehyde có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon C2H6.
+ Nhiệt sộ sôi của các aldehyde tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
=> Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: C2H5OH, CH3CH2CH=O, CH3CH=O, HCH=O, C2H6
Cho các chất có công thức: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 oC, 4 oC, -24 oC và -78 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Theo nguyên tử khối của Halogen, ta sẽ có: \(M_F< M_{Cl}< M_{Br}< M_I\)
Do đó: Nhiệt độ sôi tương ứng của chúng sẽ tăng dần
=> Nhiệt độ sôi của CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I lần lượt là -78 độ C, -24 độ C, 4 độ C và 24 độ C
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi (oC) |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20oC |
80oC |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
118,2 |
16,6 |
¥ |
¥ |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Phenol, glyxin, axit axetic
B. Glyxin, phenol, axit axetic
C. Phenol, axit axetic, glyxin
D. Axit axetic, glyxin, phenol
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80 O C và 357 O C
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế thủy ngân
- Nước sôi ở 100 O C .
- Vì rượu sôi ở 80 O C < 100 O C → không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
⇒ Đáp án D