Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 2 có
A. 18 nguyên tố
B. 8 nguyên tố
C. 2 nguyên tố
D. 32 nguyên tố
Bài 5. Hãy cho biết KHHH, NTK, tên nguyên tố, CHHH oxit có hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong chu kì 3. Nguyên tố nào là KL mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất? Nguyên tố nào là khí hiếm? Nguyên tố nào là kim loại kiềm?
CHHH oxit có hóa trị cao nhất lần lượt là
$Na_2O;MgO;Al_2O_3;SiO_2;P_2O_5;SO_3;Cl_2O_7$
Nguyên tố KL mạnh nhất là Na
Nguyên tố phi kim mạnh nhất là Cl
Nguyên tố khí hiếm là Ar
Nguyên tố kim loại kiềm là Na
Nguyên tố A có Z=10. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là A chu kì I, nhóm VIIA B chu kì 2, nhóm VIIIA C chu kì 4, nhóm VIA D chu kì 3, nhóm IVA
Ai biết giúp mình với
Em xem lại đề rồi viết lại đề cho đầy đủ nha. Đề em viết hình như bị sai với cả thiếu nên không giải được.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điệncủa A là 8.Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
ai pít chĩ mình với mình đag cần gấp . Cám ơn nhiều
Nguyên tố A có Z=10. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E=Z\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cau.hinh.electron:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Chu kì: 3, nhóm: VIA, số hiệu nguyên tử Z=16
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Phân lớp ngoài cùng là 3s1
=> Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^1\)
=> Z=11
=> M là Natri , thuộc ô 11, chu kì 3, nhóm IA
Câu 38: Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn (đối với 20 nguyên tố đầu bảng)
A. Khối lượng nguyên tử B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử D. Số electron lớp ngoài cùng
1) tính khối lượng gam của các nguyên tố có trong 10g CuSO4
2) trong phân tử R2On (R là nguyên tố chưa biết; n chưa biết). trong phân tử trên, nguyên tố R chiếm 80% về khối lượng. tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử R2(SO4)n
1/ Số mol CuSO4 trong 10g CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Vậy, \(m_{Cu}=0,0625\cdot64=4\left(g\right)\)
\(m_S=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\)
\(m_O=0,0625\cdot4\cdot16=4\left(g\right)\)