Biết m 0 là giá trị của tham số m để hàm số y = x 3 − 3 x 2 + m x − 1 có hai điểm cực trị x 1 , x 2 sao cho x 1 2 + x 2 2 − x 1 x 2 = 13. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. m 0 ∈ − 1 ; 7
B. m 0 ∈ 7 ; 10
C. m 0 ∈ − 15 ; − 7
D. m 0 ∈ − 7 ; − 1
Để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + 1 x - m trên khoảng (0;+∞) bằng –3 thì giá trị của tham số m là:
A. m = 11 2
B. m = 19 3
C. m = 5
D. m = 7
Đáp án C.
Phương pháp: Sử dung BĐT Cauchy.
Cách giải:
Để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + 1 x - m trên khoảng 0 ; + ∞ bằng -3 thì giá trị của tham số m là:
A. m =7
B. m = 19 3 .
C. m = 11 2 .
D. m =5
Để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + 1 x - m trên khoảng ( 0 ; + ∞ ) bằng -3 thì giá trị của tham số m là:
Cho hàm số y=(3m-4)x\(^2\) với m\(\ne\)\(\dfrac{4}{3}\). Tìm các giá trị của tham số m để hàm số :
a) Đạt giá trị lớn nhất là 0
b) Đạt giá trị nhỏ nhất là 0
a) Để m đạt giá trị lớn nhất là 0 thì \(y=\left(3m-4\right)x^2\le0\) ⇔ \(3m-4\le0\)
⇔ \(m\le\dfrac{4}{3}\) nhưng theo điều kiện
thì m ≠ \(\dfrac{4}{3}\)
➤ Để m đạt giá trị lớn nhất là 0 thì \(m< \dfrac{4}{3}\)
b) Để m đạt giá trị nhỏ nhất là 0 thì \(y=\left(3m-4\right)x^2\ge0\) ⇔ \(3m-4\ge0\)
⇔ \(m\ge\dfrac{4}{3}\) nhưng theo điều kiện
thì m ≠ \(\dfrac{4}{3}\)
➤ Để m đạt giá trị nhỏ nhất là 0 thì \(m>\dfrac{4}{3}\)
Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập số thực R và có đạo hàm f'(x) = (x - sinx)(x- m- 3)(x- \(\sqrt{9-m^2}\) )3 ∀x∈ R (m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y =f(x) đạt cực tiểu tại x = 0
\(f'\left(x\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-sinx=0\\x-m-3=0\\x-\sqrt{9-m^2}=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=m+3\\x=\sqrt{9-m^2}\end{matrix}\right.\)
Do hệ số bậc cao nhất của x dương nên:
- Nếu \(m=-3\Rightarrow f'\left(x\right)=0\) có nghiệm bội 3 \(x=0\) \(\Rightarrow x=0\) là cực tiểu (thỏa mãn)
- Nếu \(m=3\Rightarrow x=0\) là nghiệm bội chẵn (không phải cực trị, ktm)
- Nếu \(m=0\Rightarrow x=3\) là nghiệm bội chẵn và \(x=0\) là nghiệm bội lẻ, đồng thời \(x=0\) là cực tiểu (thỏa mãn)
- Nếu \(m\ne0;\pm3\) , từ ĐKXĐ của m \(\Rightarrow-3< m< 3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+3>0\\\sqrt{9-m^2}>0\end{matrix}\right.\)
Khi đó \(f'\left(x\right)=0\) có 3 nghiệm pb trong đó \(x=0\) là nghiệm nhỏ nhất
Từ BBT ta thấy \(x=0\) là cực tiểu
Vậy \(-3\le m< 3\)
câu 19: Tìm giá trị thực của tham số m khác 0 để hàm số y= mx^2-2mx-3m-2 có giá trị nhỏ nhất bằng -10 trên R
câu 20: Gọi S là tập hợp tất cả giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y=f(x)=4x^2-4mx+m^2-2m trên đoạn [-2;0] bằng 3 . Tính tổng T các phần tử của S
Cho hàm số f(x)=3sinx +3. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = f 3 ( x ) - 3 m f 2 ( x ) + 3 ( m 2 - 4 ) f ( x ) - m nghịch biến trên khoảng ( 0 ; π 2 ) . Số tập con của S bằng
cho hàm số y=\(\dfrac{x^2+mx+1}{x+m}\)với m là tham số. với giá trị nào của tham số m thì hàm số đạt cực đại tại x=2?
a. m=-3 b.m=3 c.m=-1 d.m=0
\(y=\dfrac{x^2+mx+1}{x+m}=x+\dfrac{1}{x+m}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y'\left(2\right)=0\\y''\left(2\right)< 0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1-\dfrac{1}{\left(2+m\right)^2}=0\\\dfrac{2}{\left(m+2\right)^3}< 0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-3\\m< -2\end{matrix}\right.\)
Chọn a
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = 1 m log 3 2 x - 4 log 3 x + m + 3 xác định trên khoảng ( 0 ; + ∞ )
A . m ∈ - ∞ ; - 4 ∪ ( 1 ; + ∞ )
B . m ∈ ( 1 ; + ∞ )
A . m ∈ - ∞ ; - 4 ∪ ( 1 ; + ∞ )
C . m ∈ ( - ∞ ; - 4 )
Chọn A
Cách 1
Điều kiện: x > 0
Hàm số xác định khi:
Để hàm số xác định trên ( 0 ; + ∞ ) thì phương trình
Xét hàm số
Đặt khi đó ta có
Ta có BBT:
Để hàm số xác định trên
Cách 2:
Đề hàm số xác định trên khoảng thi phương trình vô nghiệm.
TH1: m = 0 thì PT trở thành
Vậy m = 0 không thỏa mãn.
TH2: m ≠ 0 thì để PT vô nghiệm
Để hàm số xác định trên
Cho hàm số f(x)=3 sinx+2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = f 3 ( x ) - 3 mf 2 ( x ) + 3 ( m 2 - 4 ) f ( x ) - m nghịch biến trên khoảng (0;π/2). Số tập con của S bằng
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 16.