Cho cấp số nhân u 1 , u 2 , u 3 , .. u n với công bội q q ≠ 0 , q ≠ 1 . Đặt S n = u 1 + u 2 + u 3 + .. + u n . Khi đó ta có:
A. S n = u 1 q n − 1 q − 1
B. S n = u 1 q n − 1 − 1 q − 1
C. S n = u 1 q n + 1 q + 1
D. S n = u 1 q n − 1 − 1 q + 1
Bài 1: Cho cấp số nhân có: u3 = 18 và u6 = -486.
Tìm số hạng đầu tiên và công bội q của cấp số nhân đó
Bài 2: Tìm u và q của cấp số nhân (un) biết:
Bài 3: Tìm cấp số nhân (un) biết cấp số đó có 4 số hạng có tổng bằng 360 và số hạng cuối gấp 9 lần số hạng thứ hai.
cho cấp số nhân:u1+u5=51, u2+u6=102 .tìm u1 ,q
\(u_2=u_1.q,u_5=u_1.q^4,u_6=u_1.q^5\) nên
\(u_1(1+q^4)=51,u_1q(1+q^4)=102\)
chia 2 vế ta được q=2, suy ra u1=3
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) biết \(\left\{{}\begin{matrix}3\sqrt{3}u_2+u_5=0\\u^2_3+u^2_6=63\end{matrix}\right.\)
Tính tổng \(S=\left|u_1\right|+\left|u_2\right|+\left|u_3\right|+...+\left|u_{15}\right|\)
cho (Un) là cấp số cộng U3 +U13=80 .tổng 15 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đố bằng bao nhiêu
1. Một trường coa 1000 hs. HS cấp 1 là 480 em. Số HS cấp 2 bằng 2/3 số HS cấp 1. Còn lại là số HS cấp 3
a. Tính tỉ số phần trăm của số HS cấp 1 với số HS toàn trường?
b. Số HS cấp 2 chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
c. Số HS cấp 3 chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
2. Một trường có 1856 HS. 989 em đặt HS giỏi, 899 em đặt HS khá
a. Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
b. Số HS khá chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh toàn trường?
1, Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện tư hữu là gì?
2, Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện xã hội có giai cấp là gì?
1 công cụ bằng kim khí xuất hiện
Không phải là do năng suất lao động tăng à bạn?
cho cấp số cộng (u\(_n\)) có công sai d khác 0 và cấp số nhân (v\(_n\)) có công bội q là số dương thỏa mãn \(u_1=v_1=-2\); \(u_2=v_2\); \(u_3=v_3+8\). tính tổng d+q
\(u_2=u_1+d=-2+d\) ; \(v_2=v_1q=-2q\)
\(u_2=v_2\Rightarrow-2+d=-2q\Rightarrow d=2-2q\)
\(u_3=v_3+8\Leftrightarrow-2+2d=-2q^2+8\)
\(\Leftrightarrow-2+2\left(2-2q\right)=-2q^2+8\)
\(\Leftrightarrow2q^2-4q-6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}q=-1\Rightarrow d=4\\q=3\Rightarrow d=-4\end{matrix}\right.\)
Cho cấp số cộng (Un). Tính
a) \(S=\frac{1}{U_1U_2}+\frac{1}{U_2U_3}+...+\frac{1}{U_{n-1}U_n}\) theo d , U1 , Un
b) \(S=U_1^2+U_2^2+...+U_n^2\) theo d , U1 , Un
S= u1.u1 + u2.u2+...+un.un
S = u1.(u2 - d) + u2.(u3 - d)+...+un(un+1 - d)
S = u1.u2 + u2.u3 +...+un.un+1-d(u1+u2+...+un)
Đặt A = u2.u3 + u3.u4+...+un.un+1
3d.A = u2.u3.(u4-u1) + u3.u4.(u5-u2)+...+un.un+1.(un+2-un-1)
3d.A = u2.u3.u4 - u1.u2.u3 + u3.u4.u5 - u2.u3.u4+...+un.un+1.un+2 - un-1.un.un+1
3d.A = un.un+1.un+2 - u1.u2.u3
3d.A = (u1 + d.n - d)(u1 + d.n)(u1 + d.n + d) - u1.(u1+d).(u1+2.d)
A = [(u1 + d.n - d)(u1 + d.n)(u1 + d.n + d) - u1.(u1+d).(u1+2.d)]/(3.d)
S = A + u1.(u1 + d) + d[2.u1+(n-1).d].n/2
1 gen dài 4080A; %A1=20%; ở mạch 2 có A=15%=1/2 G
a) khi gen nhân đôi 5 đợt. tính số liên kết H2 được hình thành, phá vỡ
b) 1 gen sao mã 5 đợt môi trường cung cấp 900 nu loại U. Tính số nu cung cấp môi trường cho quá trình trên
\(a,\) \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
- Số \(nu\) một mạch của \(gen\) là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_1=T_2=20\%.1200=240\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=\dfrac{1}{2}G_2=15\%.1200=180\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_2=\dfrac{180}{2}=90\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_1+A_2=420\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{2400-2A}{2}=780\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}H_{ht}=\left(2.420+3.780\right).2^5=101760\left(lk\right)\\H_{pv}=\left(2.420+3.780\right).\left(2^5-1\right)=98580\left(lk\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Tìm một phân số biết rằng nếu ta chia mẫu số của phân số đó cho 3 giữ nguyên tử số thì giá trị của phân số tăng lên 14/9
Bài 2: Tìm một phân số biết rằng nếu nhân tử số của phân số đó cho với 2 giữ nguyên tử số thì giá trị của phân số tăng lên 7/36
Giải giúp mình nha mình sẽ k cho nếu đúng