Trong bài thực hành xác định suất điện động của một pin điện hoá, với ba lần đo, một học sinh thu được kết quả: 1,9 V, 2,0 V và 2,1 V. Cách ghi kết quả nào sau đây đúng?
A. 2 ± 0 , 10 V
B. 2 , 0 ± 0 , 1 V
C. 1 , 9 ± 0 , 1 V
D. 1 , 9 ± 0 , 10 V
Một học sinh tiến hành xác định công suất trung bình trên đoạn mạch chứa điện trở R trong khi chỉ có đồng hồ đa năng, kết quả phép đo hiệu điện thế và điện trở R như sau: U ¯ = 12 , 4 ± 0 , 1 V ; R ¯ = 4 , 2 ± 0 , 1 Ω . Giá trị công suất P được ghi thế nào là đúng?
A . P ¯ = 36 , 6 ± 0 , 8 W
B . P ¯ = 36 , 61 ± 1 , 50 W
C . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 5 W
D . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 3 W
Sử dụng cùng một vôn kế.
- Khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của một bóng đèn, học sinh An ghi được kết quả chính xác là 4,25 V.
- Khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu của một cái quạt nhỏ học sinh Bình ghi được kết quả chính xác là 6,05 V.
Hỏi vôn kế đã dùng có ĐCNN là bao nhiêu?
Dựa vào kết quả đo của học sinh An thì vôn kế này có thể có ĐCNN là 0,05 V hoặc 0,01 V hoặc 0,25 V.
Dựa vào kết quả đo của học sinh Bình thì vôn kế này có thể có ĐCNN là 0,05 V hoặc 0,01 V.
Kết hợp cả hai phần trên, vôn kế này có thể có ĐCNN là 0,05 V hoặc 0,01 V.
Trong giờ học thực hành, một học sinh bắt mạch điện MQ như hình vẽ. Học sinh này đặt vào hai đầu MQ một điện áp xoay chiều rồi dùng vôn kế xác định điện áp hiệu dụng hai đầu các điểm và cho kết quả như sau: U M Q = 25 V , U M N = 19 V , U N P = 13 V v à U P Q = 19 V . Bỏ qua điện trở các dây nối và xem vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Hệ số công suất của mạch là
A. 0,80
B. 0,72
C. 0,96
D. 0,88
Để đơn giản, ta chọn U R = U C = 1
→ U M Q = 25 19 = 1 + U r 2 + U L − 1 2 U N P = 13 19 = U r 2 + U L 2
→ U L = 13 19 2 − U r 2
→ 25 19 2 = 1 + U r 2 + 13 19 2 − U r 2 − 1 2 → U R = 0 , 263 .
→ Hệ số công suất cos φ = U M N + U r U M Q = 1 + 0 , 26 25 19 = 0 , 96
Đáp án C
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1 Ω . Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Giải thích sự khác nhau giữa các kết quả tính được ở câu a và b trên đây.
Lượng hoá năng Ahóa được chuyển hoá thành điện năng và bằng nhiệt lượng Q toả ra ở điện trở R và ở trong nguồn do điện trở trong r. Vì vậy Q chỉ là một phần của A h o á
Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo lần lượt điện áp hai đầu điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C của một đoạn mạch RC nối tếp. Kết quả đo được là U R = 14 ± 1 , 0 V , U C = 48 ± 1 , 0 V . Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RC là
Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu R và tụ C của một đoạn mạch R, C nối tiếp. Kết quả đo được là : U R = 14 ± 1 , 0 ( V ) ; U C = 48 ± 1 , 0 ( V ) . Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. U = 50 ± 2 , 0 ( V ) .
B. U = 50 ± 1 , 0 ( V ) .
C. U = 50 ± 1 , 2 ( V )
D. U = 50 ± 1 , 4 ( V )
Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu R và tụ C của một đoạn mạch R, C nối tiếp . Kết quả đo được là :UR = 14 ± 1,0 (V); UC = 48 ± 1,0 (V). Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. U = 50 ± 2,0 (V).
B. U = 50 ±1,0 (V).
C. U = 50 ± 1,2 (V).
D. U = 50 ± 1,4 (V).
Giải thích: Đáp án C
Từ biểu thức
Do đó:
v Cách tính sai số của một biểu thức bất kì
*Biểu thức có dạng tích và thương.
Bước 1: Lấy ln hai vế ta được
Bước 2: Thay x’=∆x và đổi dấu âm thành dương.
*Biểu thức có chứa dạng mũ dưới dạng tổng hoặc hiệu thì bước đầu tiên ta tiến hành đạo hàm hai vế để hạ thấp số mũ. Sau đó thực hiện các bước như trên.
Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu R và tụ C của một đoạn mạch R, C nối tiếp. Kết quả đo được là: U R = 14 ± 1 , 0 V ; U C = 48 ± 1 , 0 V . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 50 ± 2 , 0 V
B. U = 50 ± 1 , 0 V
C. U = 50 ± 1 , 2 V
D. U = 50 ± 1 , 4 V
Chọn đáp án C
Từ biểu thức U 2 = U R 2 + U C 2 → đ ạ o h à m 2 U . U ' = 2 U R . U R ' + 2 U C . U C ' (1)
→ U . Δ U = U R Δ U R + U C Δ U C ⇒ Δ U = U R Δ U R + U C Δ U C U = 14.1 + 48.1 50 = 1 , 24
Do đó: U = 50 ± 1 , 2 V
Cách tính sai số của một biểu thức bất kì
Biểu thức có dạng tích và thương: P = X . Y Z
Bước 1: Lấy ln hai vế ta được ln P = ln X + ln Y − ln Z ⇔ P ' P = X ' X − Z ' Z
Bước 2: Thay x ' = Δ x và đổi dấu âm thành dương.
Δ P P = Δ X X + Δ Y Y + Δ Z Z ⇒ Δ P = P Δ X X + Δ Y Y + Δ Z Z
Biểu thức có chứa dạng mũ dưới dạng tổng hoặc hiệu thì bước đầu tiên ta tiến hành đạo hàm hai vế để hạ thấp số mũ. Sau đó thực hiện các bước như trên.
Dựa vào phần lưu ý trong cơ sở lí thuyết, hãy đề xuất một phương án khác để đo suất điện động của nguồn điện. Tiến hành thí nghiệm cho hai pin đã thực hiện đo và so sánh với kết quả đã nhận được.
- Ta mắc hai cực của pin với một vôn kế có điện trở rất lớn thì số chỉ của vôn kế gần đúng bằng E..
- Thực hiện thí nghiệm lần lượt với hai pin, các em thu được số chỉ vôn kế và so sánh với giá trị ghi trên pin sẽ thấy số chỉ vôn kế gần đúng bằng E..