Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu R và tụ C của một đoạn mạch R, C nối tiếp. Kết quả đo được là : U R = 14 ± 1 , 0 ( V ) ; U C = 48 ± 1 , 0 ( V ) . Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. U = 50 ± 2 , 0 ( V ) .
B. U = 50 ± 1 , 0 ( V ) .
C. U = 50 ± 1 , 2 ( V )
D. U = 50 ± 1 , 4 ( V )
Trong giờ thực hành một học sinh dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp 2 đầu R và tụ C của một đoạn mạch R, C nối tiếp. Kết quả đo được là: U R = 14 ± 1 , 0 V ; U C = 48 ± 1 , 0 V . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 50 ± 2 , 0 V
B. U = 50 ± 1 , 0 V
C. U = 50 ± 1 , 2 V
D. U = 50 ± 1 , 4 V
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos100πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với UC là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μF.
B. 110 μF.
C. 170 μF.
D. 106 μF.
Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau nối tiếp thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A. 9 V, 3 Ω.
B. 27 V, 9 Ω.
C. 3 V, 1 Ω.
D. 9 V, 9 Ω.
Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau nối tiếp thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A. 9 V, 3 Ω.
B. 27 V, 9 Ω.
C. 3 V, 1 Ω.
D. 9 V, 9 Ω
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này mắc nối tiếp biến trở R với tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó . Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = 10 2 cos 100 π t (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Với U C là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μF
B. 110 μF
C. 170 μF
D. 106 μF
Một học sinh tiến hành xác định công suất trung bình trên đoạn mạch chứa điện trở R trong khi chỉ có đồng hồ đa năng, kết quả phép đo hiệu điện thế và điện trở R như sau: U ¯ = 12 , 4 ± 0 , 1 V ; R ¯ = 4 , 2 ± 0 , 1 Ω . Giá trị công suất P được ghi thế nào là đúng?
A . P ¯ = 36 , 6 ± 0 , 8 W
B . P ¯ = 36 , 61 ± 1 , 50 W
C . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 5 W
D . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 3 W
Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12 V ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sớ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo được cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15 V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra một máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng
B. 40 vòng
C. 20 vòng
D. 25 vòng
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện. Học sinh này u = 10 2 cos 100 πt (V) rồi tiến hành thay đổi biến trở thì thu được kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ, với UC là điện áp hai đầu tụ điện. Giá trị của điện dung C là
A. 168 μ F
B. 170 μ F
C. 106 μ F
D. 110 μ F