Phân tử mARN thứ nhất dài 2040 A 0 và có tỉ lệ 4/5 lần so với chiều dài của phân tử mARN thứ 2 . Quá trình dịch mã của hai phân tử mARN trên cần môi trường cung cấp cho 1543 aa . Số protein được tổng hợp từ 2 mARN
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
Phân tử marn thứ nhất có 1631 liên kết hóa trị giữa axit và đường, phân tử marn thứ hai có khối lượng 295200đvC. Quá trình dịch mã cho cả hai phân tử marn có các riboxom đều dịch mã 1 lượt và cần được môi trường cung cấp tất cả 1140 aa. Hỏi tổng số riboxom dịch mã cho cả hai phân tử marn bằng bao nhiêu?
Phân tử mARN1 có 2N-1=1631 => N= 816 nu
Phân tử mARN2 có 295200/300= 984 nu
Nếu có 1 rbx dịch mã 1 lần ko lặp lại thì mt cung cấp
phân tử mARN1 (816/3)-1=271 aa
phân tử mARN2 (984/3)-1=327 aa
gọi a b lần lượt là số rbx tham gia dịch mã của arn12
Ta có 271*a + 327*b=1140=> a=3 b=1
=> tổng có 4 rbx tham gia dịch mã
Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
A. 7500
B. 7485
C. 15000
D. 14985
Đáp án: D
Giải thích :
Câu 13:
LmARN = 1,02 x 10-3 mm → NmARN = 1,02 x 10-3 x 107/3,4 = 3000
Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành
→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.
3. Một gen có tổng số 2100 Nu có t lệ A / G = 4/3 Gen nhân đôi 1 lần sau đó phiên mã 3 lần, các phân tử mARN được tạo ra tiến hành dịch mã trên mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua. Tính:
a. Số Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN
b. Số phân tử mARN được tạo ra và số chuỗi polypeptit được tổng hợp.
c. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.
Một phần tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại mucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạp một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là
A. G = X = 280, A = T = 320
B. G = X = 240, A = T = 360
C. G = X = 480, A = T = 720
D. G = X = 360, A = T = 240
Đáp án B
Tổng số Nu của mARN = 2040 : 3,4 = 600 rNu
Theo bài ra có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%
→ mA = 120; mG = 90; mU = 240, mX = 150
vậy sử dụng phân tử ARN này để tổng hợp ADN thì mạch ADN được tổng hợp trước là:
T1 = 120, X1 = 90, A1 = 240, G1 = 150
→ mạch ADN bổ sung với mạch được tổng hợp có các loại nu:
A2 = 120, G2 = 90, T2 = 240, X2 = 150
Vậy số nu mỗi loại của ADN được tổng hợp từ ARN trên là:
A = T = 360 ; G = X = 240
Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240.
D. G = X = 280, A = T = 320.
Đáp án B
rN = 2040 : 3,4 = 600 nu
rA = 600 . 0,2 = 120 rU = 600 . 0,4 = 240 rG = 600 . 0,15 = 90 rX = 600. 0,25 = 150→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240
Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nu trong đoạn từ 1500-3000 nu. Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U:G:X=5:2:4:1. Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết H, khi cả 2 gen đều tái bản đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết H, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 8645 nu loại A. Tính:
a) Chiều dài gen thứ nhất
b) Số nu từng loại của mỗi gen
Giúp em vs ạ <3
+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ \(\dfrac{1500}{6}\) - 2] đến [\(\dfrac{3000}{6}\) - 2] tức là từ 248 aa đến 498 aa.
- XÉT GEN THỬ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 1;y là số phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x=[248, 498]).
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để | tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh –Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498]
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh - Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498].
U : G:X=5:2: 4:
[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A 14 số riboNu của gen 1 phải chia hết cho 12]
Thấy: + nếu y = 5 x = 498 – Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3
1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia hết cho 12)
+Nếu y=6 , 4x= 415 –> Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).
+Nếu y= 10 , 2x = 249 –> Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 = 753 (Loại, vì không chia hết cho 12).
Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500. 2 = 3000 Nu
=> Chiều dài của gen thứ nhất là : 5100 \(A^0\)
+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U: G:X= 5 : 2 : 4 :1 nên ta có sổ riboNu mỗi loại môi trường cung cấp là:
Am = (1500 :12).5 = 625; Um=(1500 : 12).2 = 250 riboNu
Gm= (1500:12). 4 = 500: Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu
=>Gen 1 có: A=T= 625 +250 = 825 Nu; G=X= 500 + 125 = 625 Nu
Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.
- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau của mỗi gen (Vì 2 gen cùng trong 1 tế bào), k là số nguyên dương.
+Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro
(\(2^k\)- 1 ). 3625+ (\(2^k\)- 1).2340 = 41755
=> k =3
+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 | nucleotit tự do loại Adenin
(\(2^3\)- 1).875 +(\(2^3\)-1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)
-Gen 2 có: A= 360 =T; G=X=(2340 - 360.2) :3 = 540 Nu
1 gen có chiều dài 2040 \(A^0\) sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua không lặp lại. Xác định số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr, số liên kết peptit hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr nói trên.
Số nu của gen là: 2040 : 3,4 x 2 = 1200 nu
Số nu của mARN là: 1200 : 2 = 600 nu
2 riboxom trượt sẽ tạo ra 2 chuỗi polipeptit
1 chuỗi tạo ra có (600 - 3) : 3 = 199 aa
Số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr là 199 x 2 = 398 aa
Số liên kết pepti hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr là 199 - 1 = 198
1 gen có chiều dài 2040 \(A^0\) sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua không lặp lại. Xác định số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr, số liên kết peptit hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr nói trên.
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...