Hàm số y = 2 c o s ( 5 π 2 + x ) - 5 tan ( x + 3 π ) 2 - c o s 2 x
A. Là hàm số không chẵn không lẻ.
B. Là hàm số lẻ
C. Là hàm số chẵn
D. Đồ thị đối xứng qua Oy
Hàm số y = sinx đồng biến trên đoạn nào dưới đây ?
A . [ π ; 2π ]
B . [-π ; π ]
C . [ 0 ; π ]
D . [ 0 ; \(\dfrac{\pi}{2}\)]
????????????????????
Cho hàm số y = sin2 x+2 sinx, với x∈ [ - π ; π ] . Hàm số này có mấy điểm cực trị
A. Bốn.
B. Một.
C. Ba.
D. Hai.
Cho hàm số f(x)=3 sinx+2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = f 3 ( x ) - 3 mf 2 ( x ) + 3 ( m 2 - 4 ) f ( x ) - m nghịch biến trên khoảng (0;π/2). Số tập con của S bằng
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 16.
Hàm số y = tan(x+ π/5) có phải là hàm số lẻ không?Tại sao?
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m trên đoạn - 10 ; 10 để hàm số y = 8 c o t x + m - 3 2 c o t x + 3 m - 2 đồng biến trên π 4 ; π . Số phần tử của S là
A. 2
B. 8
C. 1
D. 7
F(x) là một nguyên hàm của hàm số y = e sin x cos x .
Nếu F ( π ) = 5 thì ∫ e sin x cos x d x bằng:
A. F x = e sin x + 4
B. F x = e sin x + C
C. F x = e cos x + 4
D. F x = e cos x + C
Tìm GTLN, GTNN của hàm số y = sinx + cosx trên đoạn [ π/4 ; π/2 ]
Trong bốn hàm số (1)y=cos2x, (2)y=sinx, (3)y=tan2x, (4)y=cot4x có mấy hàm số tuần hoàn với chu kì là π
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
Hàm số y = sin ( π / 2 - x ) + c o t x / 3 là hàm tuần hoàn với chu kì:
A. T = π.
B. T = 2π.
C. T = 3π.
D. T = 6π.
Hàm số y 1 = sin π 2 − x có chu kì T 1 = 2 π − 1 = 2 π
Hàm số y 2 = cot x 3 có chu kì T 2 = π 1 3 = 3 π
Suy ra hàm số đã cho y = y 1 + y 2 có chu kì T = B C N N 2 , 3 π = 6 π .
Vậy đáp án là D.
Tính đạo hàm của hàm số: y = tan π / 2 – x với x ≠ k π , k ∈ Z
Đặt u = π/2 - x thì u' = -1
Do cos(π/2-x) = sinx