Cho hàm số f(x)=3 sinx+2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = f 3 ( x ) - 3 mf 2 ( x ) + 3 ( m 2 - 4 ) f ( x ) - m nghịch biến trên khoảng (0;π/2). Số tập con của S bằng
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 16.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số y = x - 2 x + 2 m đồng biến trên - ∞ ; - 4 . Số phần tử của S là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Biết rằng S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 3 - 3(m-1) x 2 + 3m(m+2)x nghịch biến trên đoạn [0;1]. Tính tổng các phần tử của S?
A. S = 0.
B. S = 1.
C. S = -2.
D. S = -1.
Cho hàm số y = m x − 2 m − 3 x − m với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên khoảng ( 2 ; + ∞ ) . Tìm số phần tử của S
A. 3
B. 4
C. 5
D. 1
Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y = x 4 - 2 m x 2 + 1 đồng biến trên khoảng 2 ; + ∞ . Tổng giá trị các phần tử của T là
A. 8
B. 10
C. 4
D. 6
Gọi S là tập hợp tất cả giá trị nguyên của m để hàm số y = x + 2 m − 3 x − m 2 đồng biến trên khoảng 5 ; + ∞ . Số phần tử của S là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. Vô số
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số y = 4 x + m + 1 s inx + mcosx đồng biến trên ℝ . Số phần tử của S là
A. 4
B. 6
C. 5
D. Vô số
Cho hàm số y = x 2 + m x + 4 với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên các khoảng xác định. Tìm số phần tử của S
A. 3
B. 4
C. 5
D. Vô số
Cho hàm số f(x)=(2 x +m)/(√x+1) với m là tham số thực, m>1. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên dương của m để hàm số có giá trị lớn nhất trên đoạn [0;4] nhỏ hơn 3. Số phần tử của tập S là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2