3/ Cho 16 gam Fe2O3 tan hết trong 284 gam dung dịch HCl ( vừa đủ).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 16g Fe2O3 tan hết trong 248g dung dịch HCl (vừa đủ)
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính khối lượng HCl phản ứng
c, tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
nFe2O3=0.1(mol)
PTHH Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
a)Theo pthh,nHCl=6 nFe2O3->nHCl =0.1*6=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3=162.5*0.2=32.5(g)
mdd sau phản ứng:248+16=264(g)
C%muối=32.5:264*100=12.3%
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
a/ Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O
(mol) 0,1 0,6 0,2
b/ Từ PTHH => nHCl = 6nFe2O3 = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 (g)
c/ nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> mFeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5 (g)
=> %FeCl3 = \(\frac{32,5}{248}.100\approx13,105\%\)
cho 16g Fe2so4 tan hết trong 248g dung dịch HCl (vừa đủ)
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính khối lượng HCl phản ứng
c, tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
a, PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\) (mol)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\) (mol)
=> \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\) (g)
c, Theo PTHH: n FeCl3 = 0,2 (mol)
=> m FeCl3 = 0,2 . 162,5 =32,5 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{dd-sau-p.ư}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}=16+248=264\left(g\right)\)
=> C% FeCl3 = \(\frac{32,5}{264}.100\%\approx12,31\%\)
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng.
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
b) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,25 . 65
= 16,25 (g)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.25.........0.5.......................0.25\)
\(m_{Zn}=0.25\cdot65=16.25\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit CuO cần dùng 300 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch X.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.
giải dùm với ạ , đang cần gấp ạ
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4_____0,2 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,867\%\)
c, Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{27}{316}.100\%\approx8,54\%\)
Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{13+100-0,2.2}.100\%\approx 24,16\%\)
Ủa thịnh THCS HTA đúng kh? Này đề thi giữa kì hóa mà thịnh đi hỏi hả ;) tui méc thầy nha
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)
Cho Mg phản ứng vừa đủ với 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng Mg phản ứng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng.
Ta có: \(m_{HCl}=300.7,3\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
___0,3_____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
b, Ta có: m dd sau pư = mMg + m dd HCl - mH2 = 7,2 + 300 - 0,3.2 = 306,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95}{306,6}.100\%\approx9,3\%\)
Bạn tham khảo nhé!
pthh:Mg+2HCl→MgCl2+H2(1)
theo pthh=>\(nMg=\dfrac{1}{2}nHCL=\dfrac{300.7,3\%}{7,3}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{3.1}{2}=1,5mol\)
=>mMg=\(1,5.24=36g\)
b, theo pthh(1)\(=>nMgCl2=\dfrac{1}{2}nHCL=1,5mol\)
\(=>mMgCl2=\)\(1,5.95=142,5g\)
\(mdd=\text{ m Mg + mdd HCl - m H2}=36+300-1,5.2=333g\)
\(=>\%mMgCl2=\dfrac{142,5}{333}.100\%=42,8\%\)