Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 2,15 gam este mạch hở X có CTPT C4H6O2 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 10,8 gam Ag. CTCT của X là ?
Câu 2: Một este đơn chức, mạch hở X có tỉ khốu hơi đối với He là 21,5. Khi thủy phân hoàn toàn 17,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT của X là ?
\(n_{Ag}=\dfrac{4,32}{108}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,02\left(mol\right)\)\(\Rightarrow M_X=\dfrac{2,08}{0,02}=104\left(g/mol\right)\)
- X pư với Na dư thu nH2 = nX = 0,02 (mol)
→ X chứa 2 nhóm -OH.
⇒ X có dạng R(OH)2CHO.
⇒ MR = 104 - 17.2 - 29 = 41
⇒ R là C3H5-
X có 2 CTCT thỏa mãn: \(CH_2\left(OH\right)-CH\left(OH\right)-CH_2CHO\) và \(CH_2\left(OH\right)-CH\left(CHO\right)-CH_2OH\)
X là hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch hở, mỗi chất chứa không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Dẫn 6,72 lít khí X (ở đktc) qua bình nước brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 8,2 gam và không thấy có khí thoát ra khỏi bình.
a) Tìm côn thức phân tử và phàn trăm theo khối lượng các hiđrocacbon có trong X.
b) Dẫn 3,36 lít khí X qua dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa (biết rằng những hiđrocacbon có liên kết ba ở đâu mạch đề có khả năng tham gia phản ứng thế với AgNO3 trong môi trường NH3)?
a. \(n_X=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\overline{M_X}=\frac{8,2}{0,3}=27,3\)
Trong X có \(C_2H_2\)
\(\rightarrow\) Hỗn hợp X có thể là :
\(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_2=0,1\left(mol\right)\\C_2H_4=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_2=0,275\left(mol\right)\\C_3H_6=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_2=0,271\left(mol\right)\\C_3H_4=0,086\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
chúng có phải đồng đẳng không bn ơi
Bạn xem lại đề bài nhé,có thể là mỗi chất trong X chứa không quá 2 ngtu cacbon tròn phân tử.Chứ đề như thế này thì vẫn có 3 trường hợp thoả mãn
Hiđrocacbon X mạch hở, có phân tử khối bằng 52, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chất X có thể cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để tạo buta – 1,3 – đien
B. Phân tử chất X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H
C. Chất X được tạo thành trực tiếp từ axetilen.
D. Chất X có mạch cacbon phân nhánh
Chọn D
Chất X có mạch cacbon phân nhánh
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C; C≡C – C; C≡C – C – C
C≡C – C = C; C≡C – C ≡ C
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 => phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C C≡C – C C≡C – C – C
C≡C – C = C C≡C – C ≡ C