Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là
A. C10H20O2
B. C9H14O2
C. C10H18O2
D. C10H16O2
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT và CTCT của este là
A. C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
B. C9H14O2 và CH3CH2COOCH(CH3)2
C. C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
D. C10H16O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3CH2COOCH(CH3)2
B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
D. CH3CH2COOCH3
ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH
axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH
=> Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Cho các mệnh đề sau:
(a) Anđehit có thể bị oxi hóa bởi H2 (xt: Ni, to) thành ancol bậc 1.
(b) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín.
(c) axetilen, propilen là các chất đồng đẳng của nhau.
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Có 3 đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8 làm mất màu dung dịch nước Br2.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
este X có CTPT C4H8O2 tạo bởi axit propionit và ancol Y . ancol Y là ?? giúp vs ạ
X có CTPT là C4H8O2, tạo bởi axit propionic và ancol Y nên X có CTCT là:
C2H5COOCH3
⇒ Ancol Y là CH3OH.
Bạn tham khảo nhé!
Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A. Axit propionic
B. Axit axetic
C. Axit fomic
D. Axit oxalic
Chọn đáp án C
Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.
Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, có một liên kết C=C trong phân tử và một este tạo bởi axit trên và ancol etylic (số mol axit nhỏ hơn số mol este). Đốt cháy hoàn toàn 13,16 gam X bằng 0,75 mol O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,14 mol. Phần trăm khối lượng của axit trong X là:
A. 42,28%
B. 16,41%
C. 31,82%
D. 58,02%
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit hai chức và ancol một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là :
A. C2H5OOC-COOC2H5.
B. CH3OOC-CH2-COOCH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. C2H5OOC-COOCH3.
Đáp án C
+ B ả n c h ấ t p h ả n ứ n g : R ( C OO R ' ) 2 + 2 N a O H → R ( C OO N a ) 2 + 2 R ' O H ( 1 ) m o l : 0 , 1 → 0 , 2 → 0 , 1 → 0 , 2 + M R ' O H = 6 , 4 0 , 2 = 32 B T K L : m R ( C OO R ' ) 2 ⏟ m + m N a O H ⏟ 0 , 2 . 40 = m R ( C OO N a ) 2 ⏟ m + 13 , 56 % m + m R ' O H ⏟ 6 , 4 ⇒ R ' = 15 ( C H 3 - ) m = 11 , 8 ⇒ M R ( C OO R ' ) 2 = 11 , 8 0 , 1 = 118 ⇒ R = 0 ⇒ R ( C OO R ' ) 2 l à C H 3 O O C - C O O C H 3
Cho các phát biểu sau:
(a). Tất cả các este đều tồn tại ở thể lỏng.
(b). Phản ứng giữa este và NaOH là phản ứng một chiều.
(c). Dầu ăn và dầu máy có cùng thành phần nguyên tố.
(d). Các este đều được tạo ra từ axit và ancol tương ứng.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(c) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
(d) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(e) Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là 3.
(g) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.
ĐÁP ÁN B