Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 115 ml rượu etylic (có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Để đốt cháy hoàn toàn 49 ml rượu etylic khan (nguyên chất) có công thức hóa học là C2H5OH cần V lít không khí (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tìm giá trị của V.
\(a,C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ b,m_{C_2H_5OH}=49.0,8=39,2(g)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{98}{115}.3=\dfrac{294}{115}(mol)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{\dfrac{294}{115}.22,4}{20\%}\approx286,33(l)\)
a) C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
b) \(m_{C_2H_5OH}=0,8.49=39,2\left(g\right)=>n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
_______\(\dfrac{98}{115}\)-->\(\dfrac{294}{115}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{294}{115}.22,4=57,266\left(l\right)\)
=> Vkk = 57,266 : 20% = 286,33(l)
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml rượu etylic 96°. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích oxy cần dùng để đốt cháy lượng rượu trên
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{20.96}{100}=19,2\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}\) = 19,2.0,8 = 15,36 (g)
=> \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15,36}{46}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{576}{575}\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{576}{575}.22,4=\dfrac{12902,4}{575}\left(l\right)\)
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,6
a)\(m_{C_2H_5OH}=0,2\cdot46=9,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot13,44=67,2l\)
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi
b) Xác định a? Biết Drượu = 0,8 g/ml
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
2H2+O2-to>2H2O
0,2----0,1-----0,2
n H2=0,2 mol
=>m H2O=0,2.18=3,6g
=>Vkk=0,1.22,4.5=11.2l
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 ----to----> 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
Đề bài: Đót cháy 50 ml rượu etylic (chưa biết độ rượu) thu được 4.48 lít khí cacbonic(đktc) a) Viết phương trình phản ứng sảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở Đktc c) Tính độ rượu ( Dr =0.8 gam/ml)
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,1.46=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_6O}=\dfrac{4,6}{0,8}=5,75\left(ml\right)\)
Độ rượu = \(\dfrac{5,75}{50}.100=11,5^o\)
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,4
\(a,V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3tt}=40.95\%=38\left(g\right)\)
a) Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong 50g dung dịch MgCl² 4% b) Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong không khí . Tính thể tích không khí ở (đktc) cần dùng đốt cháy lượng lưu huỳnh trên . Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí .
a)
\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2O}=50-2=48\left(g\right)\)
b)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2->0,2
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
a.\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2g\)
\(m_{H_2O}=50-2=48g\)
b.\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,2.22,4\right).5=22,4l\)