Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
A. 2399
B. 2400
C. 1199
D. 1200
Bài 13. Một phân tử mARN ở E.coli có 1199 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit .
a) tìm chiều dài của gen khi tổng hợp nên AND đó?
b) Nếu phân tử mARN có tỉ lệ cac loại ribonucleotit A:U:G:X= 1:3:5:7 , bộ ba kết thúc trên mARN là UAG. Tìm số lượng ribonucleotit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 protein?
Em ơi mình cập nhật câu hỏi lên nha!
Bài 13. Một phân tử mARN ở E.coli có 1199 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit .
a) tìm chiều dài của gen khi tổng hợp nên AND đó?
b) Nếu phân tử mARN có tỉ lệ cac loại ribonucleotit A:U:G:X= 1:3:5:7 , bộ ba kết thúc trên mARN là UAG. Tìm số lượng ribonucleotit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 protein?
a)Một phân tử mARN ở E.coli có 1199 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit .
\(\Rightarrow\)1199=rN - 1
\(\Rightarrow\)rN=1199+1=1200(nuclêôit)
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen tổng hợp nên mARN đó là
N=1200 . 2 = 2400(nuclêôtit)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là: \(L=\dfrac{3,4N}{2}=\dfrac{3,4.2400}{2}=4080\left(A^0\right)\)
b)Ta có tỉ lệ các rubonucleotit rA:rU:rG:rX=1:3:5:7
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{rA}{1}=\dfrac{rU}{3}=\dfrac{rG}{5}=\dfrac{rX}{7}=\dfrac{rA+rU+rG+rX}{1+3+5+7}=\dfrac{1200}{16}=75\)
\(\Rightarrow rA=75.1=75\left(riboucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rU=75.2=225\left(ribonucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rG=75.5=375\left(ribonucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rX=75.7=525\left(ribonucleotit\right)\)
Ta có bộ ba kết thúc trên mARN là UAG
\(\Rightarrow\)Số lượng ribonucleotit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 protein là:
\(tU=rA-1=75-1=74\left(riboucleotit\right)\)
\(tA=rU-1=225-1=224\left(ribonucleotit\right)\)
\(tX=rG-1=375-1=374\left(ribonucleotit\right)\)
\(tG=rX=525\left(ribonucleotit\right)\)
một gen dài 0,408 micromet và có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanin. Số liên kết hidro của gen nói trên là?
A: 3900
B: 3600
C: 3000
D: 2400
Số nu của gen là (0.408*10^4*2)/3.4=2400 nu
A=T=G=X=2400/4=600 nu
=> số lk H là 600*2+600*3=3000
Một phân tử mARN dài 4080Å được tách ra từ vi khuẩn E.colicó tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
A. G = X = 480, A = T = 720
B. G = X = 640, A = T = 560.
C. G = X = 720, A = T = 480
D. G = X = 560, A = T = 640
Đáp án A
N(mARN) = 4080: 3,4 = 1200
mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gen) = 20%
A = 0,3 . 2 . 1200 = 720 → G = 0,2 . 2. 1200 = 480
Một phân tử mARN có chiều dài 3332Ao, trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là?
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294
Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A o , trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 . Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin → nu loại A của một mạch là 350.
Mà một mạch khác có nu loại A là 250 → vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.
Để cho nu loại G chiếm 30% → nu loại A chiếm 20% → nu loại G = 900 nu.
(1) Sai. Ta biết được rU = 350 → rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.
(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500 bộ ba → có 500 – 2 = 498 a.a
(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.
(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1 gen có tổng số nucleotit là 1800 dvc. Tổng số nucleotit của các phân tử mARN được sao mã từ gen này gấp 3 lần số nucleotit của gen.
a)Tính số lượng nucleotit của mARN.
b) Tính chiều dài của gen.
c) gen đó đã sao mã mấy lần