Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7
A. 5 và 14mg KOH
B. 4 và 26mg KOH
C. 3 và 56mg KOH
D. 6 và 28mg KOH
Muốn trung hòa 14 gam một chất béo X cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và khối lượng KOH cần để trung hòa 10 gam chất béo X có chỉ số axit bằng 5,6 ?
A. 5 và 14 mg KOH
B. 6 và 56 mg KOH
C. 6 và 28 mg KOH
D. 4 và 26 mg KOH
Chọn đáp án B
nKOH = 1,5 (mmol) → mKOH = 84 (mg)
→ Để trung hòa 1 gam chất béo cần 6 (mg) KOH → chỉ số axit của chất béo trên là 6.
Khối lượng KOH cần = 10 × 5,6 = 56 (mg)
Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là :
A. 5,6
B. 6,0
C. 7,0
D. 6,5
Đáp án : B
nKOH = 0,0015 mol => mKOH = 0,084g = 84 mg
=> Chỉ số axit = 6,0
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Số mol KOH là: nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
Khối lượng KOH cần dùng là mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
⇒ Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH
⇒ x = = 6
Vậy chỉ số axit của mẫu chất béo trên là 6.
Trung hòa 4,2 gam chất béo X cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án B
Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit có trong 1 gam chất béo.
Ta có:
Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.Tính khối lượng dung dịch NaOH 30% cần để trung hòa lượng axít béo tự do có trong 5 gam chất béo có chỉ số axít bằng 5,6?
A. 93,33 mg
B. 66,67 mg
C. 1,20 mg
D. 59,67 mg
Chọn đáp án B
Chỉ số axit chính là số milig KOH trung hòa hết 1g chất béo
1g chất béo----------5,6mg KOH
5g chất béo----------xKOH
Suy ra x=28mgKOH vì thay thế NaOH bằng KOH nên
để phản ứng hết
n N a O H = n K O H = 28 56 = 0 , 5 milimol
⇒ m N a O H 30 % = 0 , 5 . 40 . 100 30 = 66 , 67 ( m g )
Để trung hòa 4,2 gam chất béo X, cần vừa đủ 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:
A. 7,2
B. 4,8
C. 6,0
D. 5,5
Đáp án C
Chỉ số axit = (0,0015×56×1000)/14=6,0
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
\(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,003.0,1=3.10^{-4}\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=3.10^{-4}.56=0,0168\left(g\right)\)
\(0,0168\left(g\right)KOH\rightarrow2,8\left(g\right)chấtbeo\\ x\left(g\right)KOH\rightarrow1\left(g\right)chấtbeo\)
=> \(x=\dfrac{0,0168.1}{2,8}=6,10^{-3}\left(g\right)=6\left(miligam\right)\)
Vậy chỉ số của mẫu axit trên là 6
nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
⇒ Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH
⇒ x = = 6