nhiệt phân hoàn toàn 49 gam Cu(OH)2 thì thu được khối lượng CuO là bao nhiêu ??
nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CU(OH)2 khối lượng CuO thu được là
A:7,5g
B: 8g
C:7,8g
D:7g
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O \\ Mol:0,1\rightarrow0,1\\ m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ \Rightarrow B\)
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(g\right)\)
b, PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(OH)2 , thu được 4g một chất rắn màu đen. a.Tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân. b.Hoà tan m gam Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
a) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\)
b) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{250\cdot9,8\%}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05\cdot160}{4,9+250}\cdot100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{4,9+250}\cdot100\%\approx7,7\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam đồng oxit Cu(OH)2 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 8 gam.
B. 12 gam.
C. 16 gam.
D. 20 gam.
Ta có : nCu(OH)2=19,6/98=0,2 mol
PTHH:
Cu(OH)2 →to→ CuO + H2O
⇒nCu(OH)2=nCuO=0,2 mol
mCuO=0,2.80=16g
Đáp án:C
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Cu(OH)2 thu được 4gam một chất rắn màu đen a.tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân b.hoà tận hết lượng Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9.8% thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X sau khi phản ứng kết thúc
a, \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=250.9,8\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25-0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{4,9+250}.100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{4,9+250}.100\%\approx7,69\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 49 gam KClO3 thì thu được bao nhiêu gam KCl và bao nhiêu lít khí oxi ở đktc?
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______0,4______0,4_____0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
a/ Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{12.25}{122.5}=0.1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2 3
0.1 x
\(=>x=\dfrac{0.1\cdot3}{2}=0.15=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
PTHH: \(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\)
a) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,15}{2}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Fe p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232\approx15,47\left(g\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0,1=0,15\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_{O_2}}=2>\dfrac{3}{2}\Rightarrow Fe\text{ dư, bài toán tính theo lượng }O_2\\ m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}\cdot M_{Fe_3O_4}=0,075\cdot232=17,4\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KNO3 KNO2 + O2
a. Để thu được 6,4g O2 thì khối lượng KNO2 bị nhiệt phân là bao nhiêu? b. Đem nhiệt phân hoàn toàn 14,6 gam NO2 thì thu được bao nhiêu L khí oxygen (ở 25°C, 1 bar)? c. Cho biết hiệu suất của phản ứng trên là 85 %, thì thể tích khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) thực tế thu được là bao nhiêu khi nhiệt phân hoàn toàn 29,2g KNO2 trên.