Biết rằng phương trình l o g 2 2 x - 7 l o g 2 x + 9 = 0 có hai nghiệm x 1 , x 2 . Giá trị của x 1 . x 2 bằng
A.128
B.64
C.9
D.512
Cho 4,2 g hợp chất hữu cơ A , đốt cháy A thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 g H2O
a, A gồm những nguyên tố nào trong hợp chất
b, Xác định công thức phân tử của A biết rằng của tỉ khối của A với O2 là 1,3125
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCO2 = 0,3 mol
⇒ mCO2 = 13,2 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2
⇒ Hợp chất không có oxi
Công thức tông tổng quát của A là CxHy
MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)
⇒ x = 3 ; y = 6
⇒ CTPT: C3H6
Pha 15 lít rượu 20o vào nước rồi lên men giấm, sau quá trình lên men thu m (kg) dd axit axetic 2%. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Xác định m (g). Biết D rượu = 0,8 g/ml.
C2H5OH +O2 - lên men giấm -> CH3COOH +H2O (1)
Vrượu=\(\dfrac{20.15}{100}=3\left(l\right)\)=3000(ml)
=> mrượu =3000/0,8=3750(g)
theo (1) :
1 mol C2H5OH --> 1 mol axit
=> 46g C2H5OH --> 60g axit
3750 g C2H5OH --> x g axit
=>x=\(\dfrac{60.3750}{46}\approx4891,3\left(g\right)\)
mà H=90% => mCH3COOH (tt) =\(\dfrac{4891,3}{100}.90=4402,17\left(g\right)\)
=> mdd CH3COOH=\(\dfrac{4402,17.100}{2}=220108,5\left(g\right)=220,1085\left(kg\right)\)
Helps me !! Cần gấp lém @@
Một chất lỏng tạo bởi 3 nguyên tố là C, H, O. Đốt cháy hoàn 1,24g chất lỏng thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O.
a) Tính khối lượng C có trong 1,76 g CO2 .
b) Tính phần trăm khối lượng của C có trong hợp chất biết rằng lượng C có trong 1,76 g CO2 chính là lượng C có trong 1,24 g hợp chất.
c) Tính khối lượng H có trong 1,08 g H2O.
d) Tính phần trăm khối lượng của H có trong hợp chất biết rằng lượng H có trong 1,08 g H2O chính là lượng H có trong 1,24 g hợp chất.
e) Tính khối lượng của O có trong 1,24 g hợp chất.
f) Tính phần trăm khối lượng của O có trong hợp chất.
g) Tìm công thức hóa học của chất lỏng biết PTK của hợp chất bằng 62.
nCO2= 1.76/44=0.04 mol
nH2O= 1.08/18=0.06 mol
a) nC(trong CO2) = nCO2 = 0.04 mol
=> mC(trong CO2) =0.04*12=0.48g
b) %mC = \(\dfrac{0.48}{1.24}\cdot100\) = 38.41%
c) nH=nH2O =0.06 mol
mH= 0.06*2 =0.12 g
d) %mH= \(\dfrac{0.12}{1.24}\cdot100\) = 9.68%
e) mO = mhợp chất -( mH +mO) = 1.24-(0.48+0.12) = 0.64g
%mO= \(\dfrac{0.64}{1.24}\cdot100\) =51.61%
f) Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất là CxHyOz
nC= 0.04 mol
nH=0.12 mol
nO=0.04 mol
Ta có : x:y:z = 0.04 : 0.12: 0.04 =1:3:1
Suy ra, công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH3O
Gọi công thức phân tử của hợp chất là : (CH3O)n
PTKhợp chất = (12+3+16)n=62
=>n= 2
Vậy CTPT của hợp chất là C2H6O2 (etylen glicol)
Nếu bạn chưa học tới hóa học hữu cơ, ko biết CTPT thì viết C2H6O2 là CTHH cx đc :)
Cho ( O, AB /2 ) . Gọi P là điểm trên ( O) , M là điểm trên tia đối của tia BA. Biết góc MPB = góc PAB. Chứng minh : a) MP là tiếp tuyến của ( O ) . b) BMP + 2 BPM = 90 độ
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) + 5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính Δ\(rH^0_{298}\) của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.
1. Viết phương trình hóa học khi cho kim loại Na, Ba tác dụng với nước, cho biết phản ứng gì ?
2. 1 hợp chất X gồm các nguyên tố Mg, C, O tỉ lệ khối lượng là mMg : mC : mO = 2:1:4. Biết phân tử khối X là 84đvC. tìm CTHH của X (Mg=24, C=12, O=16)
1.
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2
- Phản ứng thế
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Phản ứng thế
Gọi CTHH của hợp chất X là MgxCyOz
Ta có: x:y:z=\(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}:\dfrac{m_C}{M_C}:\dfrac{m_O}{M_O}\)
x:y:z=\(\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}\)
x:y:z= 0.083 : 0.083 : 0.25
x:y:z= 1 : 1 : 3
Vậy: x=1, y=1, y=3
CTHH của hợp chất X là MgCO3
Cho 2 đường tròn (O) (O') tiếp xúc nhau tại A gọi BC là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn B pà tiếp điểm thuộc (O) C là tiếp điểm thuộc (O') đường vuông góc với OO' tại A cắt BC tại I
A. Tính số đo góc BAC
B. Gọi K là điểm chung của OO' CMR IK= OO'÷ 2
c. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn (K; KO)
Một người kéo một thùng nước từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng. Biết rằng gàu có khối lượng 0,5kg. Gàu nước chứa nhiều nhất là 5 lít nước. Tính lực tối thiểu để kéo lên được một thùng nước đầy. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Đổi: \(5l=0,005m^3\)
Khối lượng nước:
\(m_{nước}=D_{nước}.V_{nước}=10.1000.0,005=5\left(kg\right)\)
Lực kéo này bằng với trọng lượng của gàu và nước:
\(F=P=10.m=10.\left(m_{nước}+m_{gàu}\right)=10.\left(5+0,5\right)=55\left(N\right)\)
Thế nào là 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau?
Thế nào là 2 góc phụ nhau, 2 góc kề bù?
Thế nào là đường tròn? Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R= 3cm, dây cung CD, đường kính AB?
Nêu cách vẽ tam giác ABC biết AB= 5cm, AC= 3cm, BC= 6cm?
Hai góc kề nhau là hai góc vừa bù vừa kề là hai góc kề bù
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90 độ
hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180 độ
hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R,kí hiệu(O;R)
-Vẽ đoạn thẳng BC=6cm
Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5cm
Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm
Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A
Vẽ đoạn thẳng AB,AC,ta có tam giác ABC
Cho góc Nhọn Xoy , lấy điểm O' bất kỳ - 1) Vẽ X' , O' , Y' là góc nhọn sao cho : O'Y'// Oy , O'x' // Ox . Dùng thước đo góc để so sánh Xoy và x'o'y'
2 ) Vẽ X'o'y' Là góc tù sao cho : O'X' // Ox , O'y // Oy , Dùng thước đo góc để xét mối quan hệ 2 góc Xoy và x'o'y'
1, Góc xOy = x'O'y'
2, 2 góc đều là góc tù,có cùng số đo độ