Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu
A. 1,84 gam
B. 184 gam
C. 18,4 gam
D. 0,184 gam
Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 13,2 gam
B. Tăng 20 gam
C. Giảm 16,8 gam
D. Giảm 6,8 gam
Đáp án : D
Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2 = 0,5/0,3 = 1,67 < 2
=> tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x
Ta có :
x + y = 0,25 (1)
x + 2y = 0,3 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,2 ; y= 0,05
=> ta thấy : m CaCO3 = 0,2.100 = 20g > m CO2 = 0,3.44 = 13,2g
=> khối lượng dung dịch giảm 20 – 13,2 = 6,8 gam
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g
B. tăng 20g
C. giảm 6,8g
D. giảm 16,8g
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,25 ← 0,25 → 0,25
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05
=> mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g
Bảo toàn khối lượng => mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
=> mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g
B. tăng 20g.
C. giảm 6,8g.
D. giảm 16,8g.
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,25 ← 0,25 → 0,25
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05
mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g
Bảo toàn khối lượng mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 13,2gam
B. Tăng 20gam
C. Giảm 16,8gam
D. Giảm 6,8 gam
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
giúp đi ạ cầu xin mn nếu đúng mk cho mn thẻ cào 50kkk ạ mk có mã số đây rồi =)))
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là:
A. 3,136
B. 4,480
C. 3,360
D. 0,448
Đáp án A
Ta có: n C a C O 3 = 2/100 = 0,02 mol
mdung dịch tăng= m C O 2 - m C a C O 3
→ m C O 2 = 4,16 + 2 = 6,16 gam
→ n C O 2 = 0,14 mol
→ V C O 2 = 0,14.22,4 = 3,136 lít