Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc
B. Nấm men
C. Vi khuẩn E.Coli
D. Vi khuẩn lactic
Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?
A. Nấm men, nấm mốc.
B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn E.coli.
Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?
A. Nấm men, nấm mốc.
B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn E.coli.
Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... trong chăn nuôi?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn lactic
C. Virus
D. Nấm mốc
Trong các nhóm sinh vật sau, có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng?
(1)Nấm men.
(2)Tảo.
(3)Vi khuẩn lam.
(4) Vi khuẩn lactic.
(5) Nấm mốc.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án : B
Các nhóm sinh vật thuộc sinh vật tự dưỡng: 2,3
Trong các nhóm sinh vật sau đây có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng
(1) Nấm men
(2) Tảo
(3) Vi khuẩn lam
(4) Vi khuẩn lactic
(5) Nấm mốc
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Sinh vật tự dưỡng gồm: vi khuẩn lam; tảo
Các sinh vật khác là dị dưỡng
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc.
B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E.Coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án C.
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học.
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc.
B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E.Coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án: C
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học
/ Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào
Tế bào nấm men :
Tế bào vi khuẩn E.coli :
Tế bào hồng cầu ở người
Tham khảo
Tế bào | Hình dạng | Kích thước |
Tế bào xương | Hình sao | Chiều rộng khoảng 5 – 20 micromet |
Tế bào vi khuẩn E.coli | Hình que | Chiều dài khoảng 2 mỉcromet
Quảng cáo
Chiều rộng khoảng 0,25 – 1 mỉcromet |
Tế bào nấm men | Hình tròn | Chiều dài khoảng 6 mỉcromet
Chiều rộng khoảng 5 mỉcromet |
Tế bào biểu bì vảy hành | Hình ngũ giác | Chiều dài khoảng 200 mỉcromet
Chiều rộng khoảng 70 mỉcromet |
Tế bào hồng cầu ở người | Hình cầu | Đường kính khoảng 7 mỉcromet |
Tế bào thần kinh ở người | Hình dây | Chiều dài khoảng 13 – 60 mỉcromet (có thể dài đến 100 cm)
Chiều rộng khoảng1 – 30 micromet |
Tế bào nấm mem:
- Hình dang: hình tròn
- Kích thước: chiều dài khoảng 6 micromet, chiều rộng khoảng 5 micromet
Tế bào vi khuẩn E.coli:
- Hình dạng: hình que
- Kích thước: chiều dài khoảng 2 micromet, chiều rộng khoảng 0,25-1 micromet
Tế bào hồng cầu ở người:
- Hình dạng: hình cầu
- Kích thước: đường kính khoảng 7 micromet
Sắp xếp các vi sinh vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào kiểu dinh dưỡng phù hợp.
Quang tự dưỡng: trùng roi xanh
Hóa dị dưỡng: nấm men, vi khuẩn lactic, trùng giày, nấm mốc
Hóa tự dưỡng: tảo silic