Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng là 38,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 25,4 gam muối FeCl2. Khối lượng muối FeCl3 trong dung dịch Y là:
A. 24,375 g.
B. 48,75 g.
C. 32,5 g.
D. 16,25 g
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Trong Y có 12,7 gam FeCl2 và m gam FeCl3 Giá trị của m là:
A. 46,75 gam
B. 47,75 gam
C. 48,75 gam
D. 49,75 gam
Đáp án C
Giả sử hỗn hợp X chỉ gồm FeO và Fe2O3 (Fe3O4 được coi là hỗn hợp của FeO.Fe2O3).
Các phương trình phản ứng:
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:
A. 124.
B. 117.
C. 112.
D. 120.
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,5 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là
A. 124
B. 117
C. 112
D. 120
Chọn đáp án B
nFeCl3 = 0,18 ⇒ nFe2O3 = 0,18/2 = 0,09 ⇒ nFeO ⇒ nFeCl2.
⇒
nAgCl = 0,18.3+0,1.2 = 0,74; nAg = 0,1 .
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 124
B. 117.
C. 112.
D. 120.
Chọn B
Quá trình hòa tan các oxit chỉ là phản ứng:
Đặt nO = x ⟹ nCl- = 2x; BTNT.Cl ⟹ nFeCl2 = (2x – 0,18×3)/2 = x – 0,27
BTNT.Fe ⟹ nFe ban đầu = x – 0,27 + 0,18 = x – 0,09 ⟹ (x – 0,09)×56 + 16x = 21,6
⟹ x = 0,37 ⟹ nFeCl2 = 0,37 – 0,27 = 0,1 = nAg ⟹ m = 0,1×108 + 2×0,37×143,5 = 116,99.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó số mol FeO bằng ¼ số mol của hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 g X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 110,17
B. 106,93
C. 100,45
D. 155,72
Đáp án D
Bảo toàn N có nNaNO3 = nNO = 0,04 mol
Đặt a, b, c là số mol lần lượt của FeO, Fe3O4 và Cu → nFeO = ¼ nX → 4a = a + b + c(1)
mX = 72a + 232b + 64c = 27,36(2)
3e + 4H+ + NO3- → H2O + NO
O-2 + 2H+ → H2O
Ta có nH+(pư) = 4nNO + 2nO = 4.0,04 + 2.(a + 4b)
→ nCl- =0,16 +2a +8b
→mmuối = 56(a+3b) + 64c + 35,5.(0,16 + 2a + 8b) + 23.0,04 = 58,16 (3)
Do đó : a = 0,04 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,02 mol
Dd Y có Fe2+ : x mol và Fe3+ : y mol thì bảo toàn Fe có : x + y = a+ 3b = 0,34 mol
Bảo toàn điện tích có : nNa+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl-
→ 0,04 + 2x + 3y + 2.0,02 = 0,16 + 2.0,04 + 8.0,1
→ x = 0,06 mol và y = 0,28 mol
Y + AgNO3 thì
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ +Cl- → AgCl
→ m= mAgCl + mAg = 155,72 g
Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí bị hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 158,60
B. 120,24
C. 140,88
D. 146,77
Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là?
A. 81 gam.
B. 90 gam
C. 72 gam
D. 108 gam
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là
Coi X gồm Fe và O.
Ta có: 56nFe + 16nO = 49,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe - 2nO = 2nSO2 = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,7\left(mol\right)\\n_O=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{0,65.16}{49,6}.100\%\approx20,97\%\)
Muối thu được là Fe2(SO4)3
BTNT Fe, có: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)