Cho dãy các chất : CH 3 COOCH 3 , C 2 H 5 OH , H 2 NCH 2 COOH , CH 3 NH 2 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4
C. 3.
D. 1
Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH 3 COOH,HCOOCH 3 ,CH 3 COOCH 3 ,C 3 H 7 OH.
A. CH 3 COOH, CH 3 COOCH 3 , C 3 H 7 OH, HCOOCH 3 .
B. CH 3 COOCH 3 , HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH.
C. HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH, CH 3 COOCH 3 .
D. CH 3 COOH, C 3 H 7 OH, CH 3 COOCH 3 , HCOOCH 3 .
Đáp án D
Phương pháp:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:
Câu 53: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH = CHCOOH, (2) CH3 COOCH = CHCH3, (3) HCOO – CH = C(CH3)2, (4) CH3 [CH2]7 – CH = CH – [CH2]7 COOH, (5) C6H5CH = CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1),(2),(3)
B. (2),(4),(5)
C. (1),(3),(5)
D. (1),(2),(4)
Đáp án D.
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: C2H5OH, C2H5COOH, CH3COOCH3.
- Chất có mùi thơm, ít tan trong nước: \(CH_3COOCH_3\) (là este)
- Chất làm quỳ tím hóa đỏ: \(C_2H_5COOH\) (là axit do có nhóm COOH)
- Còn lại là \(C_2H_5OH\)
buithianhtho, miyano shiho, Linh, Đỗ Hải Đăng, Duong Le, Nguyễn Trần Thành Đạt, Đỗ Thị Ngọc Bích, Phùng Hà Châu, Quang Tuấn Ngô, Khánh Huyền, Quang Nhân, Shiroemon, Trần Hữu Tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Hùng Nguyễn, Nguyễn Thị Minh Thương ,...
Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây. Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3).
a) Tín hiệu 2828 cm-1 và 2724 cm-1 là tín hiệu của liên kết O – H; Tín hiệu 1733 là tín hiệu của nhóm C = O.
=> Nhóm chức của hợp chất trên là aldehyde (- CHO).
=> Đây là phổ IR của hợp chất CH3CH2CHO (2)
b) Tín hiệu 3350 cm-1 là tín hiệu của liên kết O – H.
=> Đây là phổ IR của hợp chất HOCH2CH2OH (1)
c) Tín hiệu 1748 cm-1 là tín hiệu của liên kết C = O trong nhóm chức ester (-COO-)
=> Đây là phổ IR của hợp chất CH3COOCH3 (3)
1.Chất X có công thức phân tử C4H9O2N . Biết :
X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO, (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án : C
HCOOCH3 ; CH3COOCH=CH2 ; (COOCH3)2
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
HCOOCH3 (metyl fomat); CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
và (COOCH3)2 (đimetyl oxalat) là 3 chất thuộc loại este trong dãy.
Còn CH3COOH (axit axetic) là axit cacboxylic; CH3CH2CHO (propanđehit) là anđehit
để xà phòng hóa 1 este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 300ml dd naoh 0.5M, thu được 1 ancol bậc cao nhất và 1 muối Y. trộn Y với vôi tôi xúc, khi đun nóng thu được 1 chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. ch3cooch2ch2ch3
B. ch3cooc(ch3)3
C. hcooc(ch3)3
D. ch3cooch(ch3)c2h5
để xà phòng hóa 1 este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 300ml dd naoh 0.5M, thu được 1 ancol bậc cao nhất và 1 muối Y. trộn Y với vôi tôi xúc, khi đun nóng thu được 1 chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. ch3cooch2ch2ch3
B. ch3cooc(ch3)3
C. hcooc(ch3)3
D. ch3cooch(ch3)c2h5
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4
B. 3.
C. 2.
D. 1.