Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
H2N – CH2- CH2 - COOH và H2N – CH(CH3) – COOH.
44. Amino axít X có công thức H2N−CxHy−(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 9,524%
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) ch3nhch3 cần tối thiểu bao nhiêu lít không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là \(H\left[NHRCO\right]_4OH\)
Ta có phản ứng : \(H\left[NHRCO\right]_4OH\) \(+3H_2O\rightarrow\) \(4H_2NHRCOOH\)
Hay: \(\left(X\right)_4+3H_2O\rightarrow4X\)( Trong đó X = HNRCO)
Áp dụng ĐLBTKL \(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{mX-MA}{1}=0,905\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=16,29g\)
Từ phản ứng \(\Rightarrow n_X=\frac{4}{3}nH_2O=\frac{4}{3}.0,905\left(mol\right)\)
Phản ứng của X tác dụng với HCl : \(X+HCl\rightarrow X.HCl\)
Áp dụng BTKL \(\Rightarrow\) m(Muối) = mX + mHCl = \(159,74+\frac{4}{3}.0,905\left(mol\right).36,5=203,78\left(g\right)\)
Công thức chung của hỗn hợp A là \(H\left[NHRCO\right]_4OH\)
ta có phản ứng : \(H\left[NHRCO\right]_4OH+3H_2O\rightarrow4H_2NRCOOH\)
hay : \(\left(X\right)_4+3H_2O\rightarrow4X\) (X= HNRCO )
Áp dụng ĐLBTKL \(\Rightarrow nH_2O=\frac{mX-mA}{18}=0.905\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=16.29\left(g\right)\)
từ phản ứng : \(nX=\frac{4}{3}nH_2O=\frac{4}{3}\times0.905\)
X tác dụng HCl : \(X+HCl\rightarrow XHCl\)
Áp dụng BTKL \(\Rightarrow m_{muôi}=m_X+m_{HCl}=159.74+\frac{4}{3}\times0.905\times36.5=203.78\left(g\right)\)
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ưng hoàn toàn với HCL (dư) , thu đươc 15 gam muối .Số đồng phân cấu tạo của X là
A +HCl \(\rightarrow\) muối
bảo toản khối lượng : mA +mHCl = m muối
\(\Rightarrow\) mHCl= m muối - mA= 5g
\(\Rightarrow\)nHCl=nA=\(\frac{10}{73}\)
A=73(C4H11N)\(\Rightarrow\) có 8 đp
Thầy ơi thầy kiểm tra cho em bài này được không ạ :D Lâu em không làm dạng peptit ạ mong thầy giúp em :D
/hoi-dap/question/47842.html
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.
MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)
Ta có: mC = = 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)
mN = = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7O2N
CTCT: (A); H2N-CH2-COOH (B).
MA= 44,5.2=89
=> nX= 8,9/89=0,1 mol
Đặt CTTQ của X là CxHyNzO1 ( 0,1 mol)
CxHyNzO1 + (x+y/4 - z/2)O2----> xCO2 + y/2H2O + t/2N2
0,1----> 0,1.(x+y/4 - z/2)-----> 0,1x----->0,05y---->0,05t
Ta có:
0,1x=13,2/44
0,05y=6,3/18
0,05t=1,12/22,4
12x+y+16z+14t=89
HỎI:
Tại sao lại ra kết quả này: 12x+y+16z+14t
Lấy 12 và y và 16 và 14 ở đâu ra vậy?
Hay:
có phải nó là cái bắt buộc, bài nào nào tưong tự như vậy cũng phải có:12x+y+16z+14t
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử ?
C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α ?
Có bao nhiêu aminoaxit có cùng công thức phân tử C4H9O2N ?
Công thức: CnH2n+1O2N=(n−1)!(n<5)
=> Co 6 dong phan