C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl;
B. H2SO4;
C. NaOH;
D. Quỳ tím.
C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl;
B. H2SO4;
C. NaOH;
D. Quỳ tím.
Bài 1 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Bài 2 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Bài 3 :
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
– Thay đổi vị trí nhóm amoni.
– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .
Bài 2 :
a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–
CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–
b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2,
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12
Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
b)
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:
MKL = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit
Hoan hô , Học sinh tự hỏi tự trả lời
Hoan hô oooooooooooooooooooooooooooo
Chúc các bạn ngày 3 tháng 7 ngày hạnh phúc vui vẻ nha
Thủy phân 1250 gam protein X thu đc 425 gam alanin.Nếu phân tử khối của X bằng 100.000đvC thì số mắc xích alanin có trong phân tử X là...ai giải jum mình vs
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng vs dd NaOH , thu đc chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ.KHối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
c2h5 - NH3N03 + NAOH=C2H5-NH2+NH3+H2O
Vậy ta suy ra được My=45
Muối C6H5N2Cl đc sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng vs NaNO2 trong dd HCl ở nhiệt độ thấp . Để điều chế đc 14,05 game C6H5N2Cl (với hiệu suất 100%) , lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
C6H5NH2 + HN02 + HCl => C6H5N2 + Cl- + 2h20
Ta có : n C6H5N2 + Cl- = 0.1 mol => Đáp án C
Thuốc thử đc dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với GLy-Ala là :
B.CU(OH)2 không phản ứng với đipeptit(có 2 gốc anpha aa).Chỉ phản ứng với peptit có 3 gốc anpha amono axit trở lên tạo dung dịch màu tím.
Cho 1 amino axit X phản ứng vs dd HCl(dư), thu đc m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu đc m2 gam muối Z. Biết m2-m1=7.5.Công thức phân tử của X là
khối lượng tăng khi cộng HCl bằng khối lượng HCl
nếu amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH
=> 22.y - 36,5x = 7,5
trong các đáp án có x = 1 và x = 2
nếu x = 1=> y = 2 tức là B đó
Gọi M là phân tử khối của X. Ta có: m1 = M + 36,5n; m2 = M + 22m. Trong đó: m, n tương ứng là số nhóm chức của axit và amin.
---> m2 - m1 = 22m - 36,5n = 7,5 ---> m = 2 và n = 1. X có 2 nhóm chức axit (COOH) và 1 nhóm chức amin (NH2). Chọn đáp án B.
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pứ hết vs dd HCl dư, thu đc 3,925 gam hỗn hợp muối . Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Bài này bạn gọi ct trung bình là RNH2
C1/ tăng giảm
nRNH2=(3,925-2,1)/36,5 = 0,05
M RNH2 = 2,1/0,05 = 42
2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2