Biểu diễn các số sau thành tổng rồi tính
a . ( − 100 ) − 12 b . 143 − − 53 c . ( − 115 ) − − 17 d . 141 − 209
Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính
a) (-100)-12
b) 143-(-123)
C) (-116)-(-16)
d) (-123)-20
a) -100 - 12
= -100 + (-12)
= -112
b) 143 - (-123)
= 143 + 123
= 266
c) -116 - (-16)
= -116 + 16
= -100
d) -123 - 20
= -123 + (-20)
= -143
a)(-100)-12
=-112
b)143-(-123)
=143+123
=266
c)(-116)-(-16)
=(-116)+16
=-100
d)(-123)-20
=-143
Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính:
a) \((-100) - 12\)
b) \(x + (-15) = -18\)
c) \((-14) - x + (-15) = 10 \)
d) \(x - (-19) - (-11) = 0\)
a/(-100)-12=-100+(-12)=-112
b/x=-18-(-15)=-18+15=-3
c/-14+x=10-(-15)=10+15=25
x=-14-25
x=-39
d.x-(-19)=0+(-11)=-11
x+19=-11
x=-11-19
x=-30
không tính tổng hãy biến đổi biểu thức sau thành một phép tính nhân gồm hai thừa số
143 + 187 + 209
143 + 187 + 209
= 100 + 43 + 100 + 87 + 100 + 100 + 9
= 100 x 4 + ( 43 + 87 + 9 )
= 100 x 4 + 139
\(143+187+209\)
\(=11x13+11x17+11.19\)
\(=11.\left(13+17+19\right)\)
\(=11.49\)
143 + 187 + 209
= 11 x 13 + 17 x 11 + 11 x 19
= 11 x ( 13 + 17 + 19 )
= 11 x 49
Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:
Cho các nhận định sau:
(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.
(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.
(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.
(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.
(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:
Cho các nhận định sau:
(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.
(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.
(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.
(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.
(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
Số phát biểu đúng gồm (1) (2) và (5)
Bài 1: Trong ngày hội thể thao chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hai đội A và B đã giành được một số huy chương Vàng, Bạc, Đồng được biểu diễn bằng biểu đồ kép như hình sau:
a) Tính tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của mỗi đội A và B.
b) Cứ mỗi huy chương Vàng được tính 5 điểm, mỗi huy chương Bạc được tính 4 điểm, mỗi huy cương Đồng được tính 3 điểm. So sánh tổng số điểm đạt được của đội A và đội B.
Bài 2: Trong hộp có 30 viên kẹo gồm 20 viên kẹo xanh, 6 viên kẹo đỏ và 4 viên kẹo vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên kẹo. Tính xác suất thực nghiệm lấy được viên kẹo:
a) Màu xanh b) Màu đỏ c) Màu vàng
Bài 3: Bạn Nam gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo đó như sau.
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 20 | 15 | 18 | 22 | 15 | 10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt k là số chẵn.
b) Xuất hiện mặt k là số lớn hơn 3.
Bài 8: Một vườn cây có 160 cây vừa nhãn, vừa vải, vừa xoài. Số cây nhãn chiếm tổng số cây. Số cây vải bằng số cây nhãn. Hỏi vườn đó có bao nhiêu cây xoài?
Bài 9: Lớp 6A có 45 học sinh. Biết số học sinh đạt loại Tốt là 15 học sinh, loại Khá là 25 học sinh, còn lại là loại Đạt, không có học sinh nào Chưa Đạt. Tính từng tỉ số phần trăm của số học sinh loại Tốt, Khá, Đạt so với số học sinh cả lớp.
Bài 10: Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại: Tốt, Khá, Đạt. Trong đó số học sinh loại Tốt chiếm 50% số học sinh cả lớp. Số học sinh loại Khá bằng số học sinh loại Tốt, còn lại là học sinh loại Đạt
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh loại Đạt so với số học sinh cả lớp.
Bài 11: a) Tính số học sinh khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở. Biết số học sinh nữ chiếm số học sinh đó là 162 học sinh.
b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam của trường đó so với tổng số học sinh khối 6.
Bài 12: Một nhà xuất bản đã thực hiện được kế hoạch, và còn phải làm tiếp 280 cuốn sách nữa mới hoàn thành kế hoạch. Hãy tìm số cuốn sách nêu trong kế hoạch của nhà xuất bản đó?
Bài 13: Một cửa hàng bán gạo bán hết số gạo của mình trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được số gạo của cửa hàng. Ngày thứ hai bán được 26 tấn. Ngày thứ ba bán được số gạo chỉ bằng số gạo bán được trong ngày thứ nhất. Hỏi:
a) Ban đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
b) Tính số gạo mà cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ ba?
Bài 30: Cho phân số
a) Với giá trị nào của m thì B nguyên
b) Chứng minh B là phân số tối giản
giúp mik với
9:
Số học sinh loại đạt là:
45-15-25=5(bạn)
%Tốt=15/45=1/3
%Khá=25/45=5/9
%Đạt=5/45=1/9
1.tính nhanh giá trị biểu thức biết :A=1+3/15+3/35+3/63+3/99+3/143
2.cho m =999....999;n=777...77(100 chữ số 9;100 chữ số 7),tính tổng các chữ số của m*n
1) Biểu diễn các phân số sau thành tổng của các phân số có mẫu số khác nhau và có tử số đều bằng 1
a) 25/27 b) 15/16
2) Biểu diễn các phân số sau thành tổng của 3 ps tối giản có cùng mẫu số
a)13/36 b)31/60
Các bạn làm ơn giải từng bước hộ tớ nhé.Ai trả lời đúng và đầy đủ tớ sẽ lai
a/ 13/36 = 5/36 + 7/36 + 1/36
b/ 31/60 = 5/60 + 13/60 + 13/60
a/ 25/27= 1/3+1/9+1/27+1/135+1/5+1/45+1/90+1/10+1/180+1/2+1/36+1/4+1/12
b/ 15/16=1/2 + 1/8 + 1/16 + 1/4
25/27=1/3+1/9+1/27+1/135+1/5+1/45+1/90+1/10+1/180+1/2+1/36+1/4+1/12
Biểu diễn các hiệu sau thành dạng tổng 7 – a