Biết 1 u = 1 , 66058 . 10 - 27 (kg), khối lượng của He = 4,0015u. Số nguyên tử trong 1mg khí He là
A. 2 , 984 . 10 22
B. 2 , 984 . 10 19
C. 3 , 35 . 10 23
D. 1 , 5 . 10 20
Khối lượng của một nguyên tử 36S là 59,726.10-27 kg (biết 1u = 1,6605.10-27 kg). Khối lượng nguyên tử của 36S theo đơn vị u là:
A. 35,968 u B. 1,6605 C. 59,726.10-27 D. 3
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Khối lưingj của 1 nguyên tử đồng vị Al=44,82×10^-27 kg khối lượng tính ra u cuae nguyên tử là
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66. 10 - 27 kg; c = 3. 10 8 m/s; N A = 6,02. 10 23 m o l - 1 . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74. 10 6 J.
B. 2,74. 10 12 J.
C. 1,71. 10 6 J.
D. 1,71. 10 12 J.
Đáp án B
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclon là :
Hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử hidro, biết hidro có bán kính 5,3.10-9cm và hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có 1 proton (không có notron), biết khối lượng hạt proton bằng 1,6726.10-27kg
giúp mik vs
Hạt α có khối lượng mα = 4,0015 u. Cho khối lượng của prôtôn: mP = 1,0073 u; của nơtron mn = 1,0087 u; 1 u = 1,66055.10–27 kg; c = 3.108 m/s; số A–vô–ga–đrô NA = 6,023.1023 mol–1. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
A. 2,745.1012 J.
B. 2,745.1011 J.
C. 3,745.1012 J.
D. 3,745.1011 J.
Hạt α có khối lượng m α = 4 ٫ 0015 u . Cho khối lượng của prôtôn: m P = 1 ٫ 0073 u ; của nơtron m n = 1 ٫ 0087 u ; 1 u = 1 ٫ 66055 . 10 - 27 k g ; c = 3 . 10 8 m / s ; số A-vô-ga-đrô N A = 6 ٫ 023 . 10 23 m o i - 1 . Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
A. 2 ٫ 745 . 10 12 J .
B. 2 ٫ 745 . 10 11 J .
C. 3 ٫ 745 . 10 12 J .
D. 3 ٫ 745 . 10 11 J .
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 / 3 m . biết m p = 1,00728 u, m n = 1,00866 u, 1u = 1,66055. 10 - 27 kg = 931,5 MeV / c 2 . Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843. 10 15 kg / m 3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 39,58 MeV/ nuclôn
B. 2,66MeV/ nuclôn
C. 18,61 MeV/ nuclôn
D. 5,606MeV/ nuclôn
Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là
A. 940,86 MeV.
B. 980,48 MeV.
C. 9,804 MeV.
D. 94,08 MeV.
Đáp án A.
E0 = m0c2 = 15,05369.10-11 J = 940,86 MeV.
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J.
B. 2,74.1012 J.
C. 1,71.106 J
D. 1,71.1012 J.