Hỗn hợp X gồm các chất: CH 2 O 2 , C 2 H 4 O , C 4 H 8 O 2 , C 6 H 12 O 6 . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 35,20
B. 70,40
C. 31,68
D. 17,60
Cho hỗn hợp khí X gồm O 2 và Cl 2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp bột gồm 1,2 gam Mg và 1,3 gam Zn, thu được 5,27 gam hỗn hợp chất rắn Y.Tính phần trăm thể tích khí O 2 trong X.
Phản ứng xảy ra:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
Gọi số mol O2; Cl2 lần lượt là x, y.
BTKL:
\(m_{O2}+m_{Cl2}=32x+71y=5,27-1,2-1,3=2,77\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{6,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}+m_{Zn}=0,05+0,02=0,07\left(mol\right)=n_{Cl2}+2n_{O2}=2x+y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
Vì trong cùng điều kiện % số mol =% thể tích
\(\%V_{O2}=\frac{0,02}{0,02+0,03}=40\%\Rightarrow\%V_{Cl2}=60\%\)
đốt 16l hỗn hợp X gồm COvà CO2 trong khí O2 dư nhận thấy thể tích chung của hỗn hợp giảm 2l
a) tính % thể tích các chất khí trong hỗn hợp X
b) để hỗn hợp hai khí CO và CO2 có khối lượng bằng nhau cần lấy chúng vóiư tỉ lệ thể tích như thế nào
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 ở đktc và thu được 35,2 g CO2 và 19,8g H2O. Tính khối lượng của phân tử X
bảo toàn kl: m ban đầu = 35,2+ 18,9 - 0,95.32 =24,6
mà ta có: m etilen glycol = 0,1 * (62)= 6,2
=> m chất HC = 24,6- 6,2=18,4
=> M X = 18,4/ 0,2 =92
Chúc bạn học tốt
tách riêng 2 chất trong hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO
-TN1 Dẫn khí H2 dư qua thu đc hỗn hợp chất rắn gồm Fe và Cu
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
CuO+ CO ---> Cu + CO2
-TN2 Đem hỗn hợp chất rắn thu đc ở TN1 cho qua dd HCl dư thu đc dd gồm FeCl2 và HCl; Chất rắn gồm Cu. đêm lọc riêng thu lấy 2 phần
Fe + 2HCl--> feCl2 + H2
-TN3 Đem ddpddd phần dd thu đc ở TN2 thì ta thu đc chất rắn. Đem đốt trong KK thì ta thu đc Fe2O3 nguyên chất
FeCl2---> Fe + Cl2
4Fe + 3O2 --> 2Fe2o3
- TN4 Đem đót phần chất rắn thu đc ở TN2 thì ta thu ddc CuO nguyên chất
Có hỗn hợp khí gồm O2 và O3 . Sau khi phân hủy hết O3, người ta thu được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Xác định % thể tích các chất trong hỗn hợp khí ban đầu (biết các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
nO2=a(mol)
nO3=b(mol) ⇒Σsố mol hỗn hợp ban đầu=a+b(mol) 2O3 --UV--> 3O2 Theo pt: Σ số mol hh sau phản ứng=a+1,5b Ta có:%V tăng lên =1,5b−ba+b=1,5b−ba+b.100%=2% ⇒⇒a=24b ⇒⇒%VO3=b24b+bb24b+b.100%=4% ⇒⇒%VO2=96%hỗn hợp x gồm saccarozo,glucozo,axit acrylic,axit axetic,ancol etylic trong đó ancol etylic chiếm 11,675% khối lượng hỗn hợp .đốt cháy m gam hỗn hợp x cần 21,6832 lít o2 (đktc) .hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,9 mol naoh và 0,16 mol na2co3 thu được dung dịch chứa m+67,592 gam chất tan gồm 2 muối .giá trị của m là
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
Bài 4: Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 2,7g bột Al cần 3,36 O2 (đktc) và bột Mg. Hỏi phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp
1.Cho 0,8 mol hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO nặng 41,3 g.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
2.Khối lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO là 42g . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết khối lượng của nguyên tố Oxi trong hai chất của hỗn hợp là bằng nhau.
3.Trong ống nghiệm A chứa Fe2O3 ống nghiệm B chứa CaO khối lượng các chất trong 2 ống nghiệm bằng nhau . khối lượng nguyên tố Oxi trong hai chất chênh lệch nhau 1,6g . Tính khối lượng của mỗi chất
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng của X chpo qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Sục Y vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 10.8 gam và thoát ra 4.48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8.
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y.
hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng , thu được hỗn hợp Y gồm C2H2,C2H4,C2H6,H2.Sục Y vào dd nước Br thì khối lg bình tăng 10.8 gam và thoát ra 4.48 l hỗ hợp khí có tỉ khối đv H2 là 8. đốt cháy Y thi dc V lít O2?
Gọi nC2H2 = nH2 = x
C2H2 + H2 → C2H4
y---------y--------y
C2H2 + 2H2 → C2H6
z----------2z--------z
nC2H2 dư = x-y-z, nH2 dư = x-y-2z
m bình tăng = mC2H2 dư + mC2H4 = 26*(x-y-z) + 28*y = 10,8 => 26x + 2y -26z = 10,8(1)
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: C2H6 và H2 dư, có tỉ khối so với H2 là 8 => nC2H6 = nH2 = 0,1 mol
=>z = 0,1 (2) và x-y-2z = 0,1(3)
Giải hệ tìm được: x = 0,5, y = 0,2
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
H2 + 1/2O2 → H2O
nO2 = 3x = 1,5 mol => VO2 = 33,6 l.