Khi nung hỗn hợp các chất F e ( N O 3 ) 2 , F e ( O H ) 2 và F e C O 3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. F e 3 O 4 .
B. FeO.
C. Fe.
D. F e 2 O 3 .
Nung hỗn hợp X gồm MgCO3, FeCO3, Mg, CuCO3 ngoài không khí thu được hỗn hợp chắt rắn Y gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO. Nếu đem toàn bộ chất răn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Mặt khác nếu đem toàn bộ chất rắn Y tác dụng với khí CO dư, nung nóng, sau phản ứng được chất rắn E và hỗn hợp khí F. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí F vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam chất kết tủa. Khi hòa tan hoàn toàn E trong H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Tìm giá trị của V
Hỗn hợp chất rắn A gồm MgO,CuO,Al2O3. Cho một luồng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu đc hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dd C , sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào 1 lượng dư dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dd H và khí I. Cho dd E phản ứng hoàn toàn với một lượng dd NaOH dư thu được kết tủa K. Viết các PTHH của các Pư xảy ra trg những thí nghiệm trên
Những PTHH:\(MgO+H_2—>Mg+H_2O;CuO+H_2-^{t^o}->Cu+H_2O;Mg+2HCl->MgCl_2+H_2;Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O;Fe+MgCl_2->FeCl_2+Mg;Fe+AlCl_3->FeCl_3+Al\)
Em học hóa 9, mn cho em hỏi 2 bài này với:
1/Cho hỗn hợp A gồm: Cu,Al,Fe vào dung dịch HCl dư,sau phản ứng được khí B, dung dịch C,còn lại 1 phần chất rắn D, lọc D. Cho NaOH vào dung dịch C được dung dịch E và kết tủa F.Lấy F nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi.Sục khí CO2 dư vào dung dịch E. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra.
2/Nung nóng hỗn hợp X gồm BaCO3,Fe(OH)3,Al(OH)3,CuO,MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và 1 phần không tan. Cho khí CO đi qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nung hỗn hợp gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong bình kín (không có không khí ) một thời gian được chất rắn A. Lấy chất rắn A cho vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn E, hỗn hợp khí F, còn nếu cho A vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch H, hỗn hợp khí F và chất rắn E. Dẫn F qua dung dịch Cu (NO3)2 dư, sau phản thu được kết tủa T, phần khí không hấp thụ vào dung dịch được dẫn qua ống chứa hỗn hợp MgO và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy Q tan một phần, tạo thành dung dịch có màu xanh nhạt.
Hãy cho biết thành phần các chất có trong A, B, E, F, H, Q, T và viết các phương trình hóa học xảy ra .
2Al+3S----->Al2S3
Chất rắn A là Al2S..Có thể có Al dư hoặc S dư
Cho A vào HCl
Al2S3+6HCl--->2AlCl3+3H2S
2Al+ 6HCl---->2AlCl3+3H2
dd B là AlCl3 , có thể có HCl dư
Chất rắn E là S
Khí F là H2S và H2
Cho A vào NaOH
2Al+2NaOH+2H2O--->2NaAlO2+3H2
Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
đd H là NaAlO2 ,có thể có NaOH dư
Khí F là H2
Chất rắn E là S
Cho F vào Cu(NO3)2
H2S+Cu(NO3)2---->CuS+2HNO3
Kết tủaT là CuS
Khí k hấp thụ ch qua MgO và CuO
CuO+H2--->Cu+H2O
Chất rắn Q là MgO và Cu và CuO dư
Cho Q vào H2SO4
MgO+H2SO4----> MgSO4+H2O
CuO+H2SO4---->CuSO4(xanh nhạt)+H2O
\(\text{2Al + 3S → Al2S3}\)
Chất rắn A: Al, Al2S3, S
\(\text{2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑}\)
\(\text{Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S ↑}\)
B: AlCl3, HCl
E: S
F: H2, H2S
\(\text{2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaALO2 + 3H2↑}\)
\(\text{Al2S3 + H2O → Al(OH)3 + H2S↑}\)
\(\text{Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O}\)
H: NaAlO2, NaOH
\(\text{H2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2HNO3}\)
T: CuS
\(\text{H2 + CuO → Cu + H2O}\)
Q: MgO, CuO, Cu
\(\text{MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O}\)
\(\text{CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O}\)
Hỗn hợp A gồm 3 muối: BaCl2, KCl, MgCl2.
Cho 54,7g hh A tác dụng với 600ml dd AgNO3 2M, sau khi pu kết thúc thu đc dd D và kết tủa B. Lọc kết tủa B và cho 22,4g Fe vào dd D, sau khi pu kết thúc thu đc dd E và chất rắn F. Cho F vào dd HCl dư đc 4,48l H2 đktc. Cho NaOH dư vào dd E thu đc kết tủa, nung kết tủa trong không khí hoàn toàn đc 24g chất rắn.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A
b. Viết phương trình phản ứng, tính lượng kết tủa B, chất rắn F
Hỗn hợp A gồm : K,Ba,Cu. Hòa A vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dich B, chất rắn C và khí D. Cô cạn dung dịch B thu được cất rắn màu trắng E . Đem chất rắn C nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn F. Xác định B , C, D, E,F.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện t|ch nước Y trong H2SO4 đặc ở 140°C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau:
(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam
(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12
(5) Trong Z có chứa ancol propylic
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 5.
Đáp án B
RCOOK + KOH —> RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 và nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp:
TH1: n R C O O K = 0,4 và n K O H dư = 0,3 m rắn = 53 —> R = 7,5: HCOOK và RCOOK
n Y = 0,4 → n Y pư = 0,24 mol
Tách H2O của Y → n H 2 O = 0,12 mol
=> m Y pư = m e t e + m H 2 O = 10,2 gam
=> M Y = 42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,3) => Tỷ lệ mol các muối là 1 : 3 hoặc 3: 1
1+3R' = 7,5.4—> R'= 29/3: Loại
3+R'=7,5.4—> R'= 27: CH2=CH-
E là HCOOC2H5 (0,3) và F là CH2=CHCOOCH3 (0,1)
(1)Sai
(2) Sai, mE = 22,2
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai
TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4.
Làm tương tự.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện t|ch nước Y trong H2SO4 đặc ở 140°C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau:
(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam
(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12
(5) Trong Z có chứa ancol propylic
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
RCOOK + KOH → RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 và nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp:
TH1: nRCOOK = 0,4 và nKOH dư = 0,3 m rắn = 53 → R = 7,5: HCOOK và RCOOK
nY=0,4 → nY pư = 0,24 mol
Tách H2O của Y → nH2O = 0,12 mol
=> mY pư =m ete + mH2O = 10,2 gam
=>MY=42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,3) =>Tỷ lệ mol các muối là 1 : 3 hoặc 3: 1
1+3R' = 7,5.4 → R'= 29/3: Loại
3+R'=7,5.4 → R'= 27: CH2=CH-
E là HCOOC2H5 (0,3) và F là CH2=CHCOOCH3 (0,1)
(1)Sai
(2) Sai, mE = 22,2
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai
TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4.
Làm tương tự.
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, khuấy đều, thu được dung dịch Z chứa hai chất tan và phần không tan T. Cho khí CO dư qua bình chứa T nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp E chứa tối đa
A. 3 đơn chất
B. 2 đơn chất và 2 hợp chất
C. 1 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất
nung hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2, Al ở nhiệt độ cao trong khi oxi du thu duoc khi A va chat ran B cho A phan ung voi P2O5 được khí C cho khí C vào nước được khí D cho D vào B duoc E cho Cu vao E duoc F . viết PTPU
Giúp mk với mk cần trước t3 nhé
GIÚP MÌNH VỚI