Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 205
B. 177.
C. 208.
D. 191
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 174
B. 160
C. 202
D. 130
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của T là
A. 166
B. 210
C. 194
D. 192
Đáp án B
– HOOCC6H4COOC2H4OH (T) + 2NaOH → C6H4(COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O.
– C6H4(COONa)2 (Y) + H2SO4 → C6H4(COOH)2 (Z) + Na2SO4.
– nHOC2H4OH (X) + nHOOCC6H4COOH (Z) → xt , t ° (-OC2H4OOCC6H4CO-)n + 2nH2O.
||⇒ Phân tử khối của T là 210
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Biết Q3 là axit salixylic (o-hiđroxibenzoic). Phân tử khối của Q là
A. 164
B. 180
C. 194.
D. 208
Đáp án B
– CH3COOC6H4COOH (Q) + 3NaOH → NaOC6H4COONa (Q1) + CH3COONa (Q2) + 2H2O.
– NaOC6H4COONa (Q1) + H2SO4 → HOC6H4COOH (Q3) + Na2SO4.
– CH3COONa (Q2) + NaOH → CaO , t ° CH4 + Na2CO3.
Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.
Từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
E + 2 NaOH → X + Y + H 2 O X + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4 Triolein + 3 NaOH → 3 T + Y
Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau ( đúng với tỉ lệ mol các chất):
( 1 ) X + 2 NaOH → 2 Y + Z t o ( 2 ) Y + NaOH → xt , t o Z + Na 2 CO 3 ( 3 ) 2 Z → xt , t o T C 2 H 6 O + H 2 O
Phân tử khối của X là:
A. 118.
B. 90.
C. 134.
D. 148
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X → N a O H 3 ; t ∘ 2 Y + Z + H 2 O
(b) Y → A g N O 3 / N H 3 ; t ∘ 2 A g
(c) 2Z + H2SO4 (loãng) → 2T (C7H8O2) + Na2SO4
Phân tử khối của X là
A. 194
B. 180
C. 152
D. 166
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và tỉ số khối lượng m C O 2 : m H 2 O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2 → Y
X + 2NaOH → Z + X1 + X2
Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Mà este X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức nên X có 4 O trong công thức phân tử
→ X là C7H8O4
X + NaOH → X1 + X2 + Z và 2 ancol X1, X2 là đồng đẳng nên X là
CH3 – OOC – CH=CH- COO- CH2- CH3
→ Z là NaOOC – CH = CH – COONa
X1, X2 là CH3OH; C2H5OH
Y là CH3 – OOC – CH- CH- COO- CH2- CH3
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. sai
Đáp án cần chọn là: D
Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin
C. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
=> Phát biểu A đúng.
X4: H2N-[CH2]6-NH2 (hexametylenđiamin) => Phát biểu B đúng.
=> Phát biểu C sai.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbn không phân nhánh => Phát biểu D đúng.
Đáp án C.