Đáp án B
– CH3COOC6H4COOH (Q) + 3NaOH → NaOC6H4COONa (Q1) + CH3COONa (Q2) + 2H2O.
– NaOC6H4COONa (Q1) + H2SO4 → HOC6H4COOH (Q3) + Na2SO4.
– CH3COONa (Q2) + NaOH → CaO , t ° CH4 + Na2CO3.
Đáp án B
– CH3COOC6H4COOH (Q) + 3NaOH → NaOC6H4COONa (Q1) + CH3COONa (Q2) + 2H2O.
– NaOC6H4COONa (Q1) + H2SO4 → HOC6H4COOH (Q3) + Na2SO4.
– CH3COONa (Q2) + NaOH → CaO , t ° CH4 + Na2CO3.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của T là
A. 166
B. 210
C. 194
D. 192
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 174
B. 160
C. 202
D. 130
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 205
B. 177.
C. 208.
D. 191
Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.
Từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
E + 2 NaOH → X + Y + H 2 O X + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4 Triolein + 3 NaOH → 3 T + Y
Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(a) X + 2NaOH ® X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 ® X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → t ° X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → t ° , xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 → H 2 SO 4 , t ° X5 + 2H2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 222
B. 118.
C. 90
D. 194.
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác thu được metyl salixylat ( C 8 H 8 O 3 ) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Khối lượng KOH tối đa phản ứng vừa hết với 15,2 gam metyl salixylat là
A. 16,8 gam
B. 8,0 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam