Đáp án B
– HOOCC6H4COOC2H4OH (T) + 2NaOH → C6H4(COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O.
– C6H4(COONa)2 (Y) + H2SO4 → C6H4(COOH)2 (Z) + Na2SO4.
– nHOC2H4OH (X) + nHOOCC6H4COOH (Z) → xt , t ° (-OC2H4OOCC6H4CO-)n + 2nH2O.
||⇒ Phân tử khối của T là 210
Đáp án B
– HOOCC6H4COOC2H4OH (T) + 2NaOH → C6H4(COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O.
– C6H4(COONa)2 (Y) + H2SO4 → C6H4(COOH)2 (Z) + Na2SO4.
– nHOC2H4OH (X) + nHOOCC6H4COOH (Z) → xt , t ° (-OC2H4OOCC6H4CO-)n + 2nH2O.
||⇒ Phân tử khối của T là 210
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 174
B. 160
C. 202
D. 130
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 205
B. 177.
C. 208.
D. 191
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Biết Q3 là axit salixylic (o-hiđroxibenzoic). Phân tử khối của Q là
A. 164
B. 180
C. 194.
D. 208
Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.
Từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
E + 2 NaOH → X + Y + H 2 O X + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4 Triolein + 3 NaOH → 3 T + Y
Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → t ° X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → t ° , xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 → H 2 SO 4 , t ° X5 + 2H2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 222
B. 118.
C. 90
D. 194.
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(a) X + 2NaOH ® X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 ® X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2 NaOH → t ° X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → t ° , xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO → t ° , xt X5
(e) X4 + 2X5 ⇄ H 2 SO 4 , t ° X6 + 2H2O
Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1; X2; X3: X4; X5; X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132
B. 104
C. 118.
D. 146
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.