Công thức phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ là
A. ρ = ρ 0 . α t
B. ρ = ρ 0 . 1 + α t - t 0
C. ρ 0 = ρ . 1 + α t - t 0
D. ρ = ρ 0 + 1 + α t - t 0
Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài ℓ, tiết diện S và điện trở suất ρ của dây theo công thức R = \(\dfrac{\text{ρ}l}{S}\).
Ta có: I = Snve
U = E.l
\(\rho = \frac{E}{J} = \frac{{ES}}{I} = \frac{{ES}}{{Snve}} = \frac{E}{{nve}}\) với J là mật độ dòng điện J = \(\frac{I}{S}\)(A/m2)
Từ R = \(\frac{U}{I}\) ⇒ R = \(\frac{{E.l}}{{Snve}} = \rho \frac{l}{S}\)
Một dây bạch kim ở 20 ° C có điện trở suất ρ 0 = 10 , 6.10 − 8 Ω m . Tính điện trở suất ρ của dây dẫn này ở 500 ° C . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3 , 9.10 − 3 K − 1
A. ρ = 31 , 27.10 − 8 Ω m
B. ρ = 20 , 67.10 − 8 Ω m
C. ρ = 30 , 44.10 − 8 Ω m
D. ρ = 34 , 28.10 − 8 Ω m
Lời giải:
Ta có: ρ = ρ 0 ( 1 + α . Δ t ) = 10 , 6.10 − 8 ( 1 + 3 , 9.10 − 3 ( 500 − 20 ) ) = 3 , 044.10 − 7 Ω m
Đáp án cần chọn là: C
Một dây bạch kim ở 20 ° C có điện trở suất ρ 0 = 10 , 6 . 10 - 8 Ω m . Tính điện trở suất ρ của dây dẫn này ở 500 ° C . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3 , 9 . 10 - 3 K - 1
A. ρ = 31 , 27 . 10 - 8 Ω m
B. ρ = 20 , 27 . 10 - 8 Ω m
C. ρ = 30 , 44 . 10 - 8 Ω m
D. ρ = 34 , 28 . 10 - 8 Ω m
Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây (l), tiết diện dây dẫn (S), điện trở suất của vật liệu làm dây (ρ) là đúng?
A. R = ρ. S/l
B. R = ρ. l/S
C. R = S . ρ 2 / l
D. R = ρ . S 2 / l
Đáp án B
Công thức điện trở của dây dẫn: R = ρ l/S
Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20 ° C có điện trở suất ρ = 5.10 − 7 Ω . m , chiều dài 10m, đường kính 0,5mm.
a, Tính điện trở của sợi dây ở nhiệt độ trên.
b, Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α = 5.10 − 7 K − 1 . Tính điện trở ở 200 ° C
Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ
Cuộn dây kim loại có điện trở ρ = 2 . 10 - 8 Ω m , N = 100 vòng, đường kính d = 10 c m , tiết diện của dây S = 0 , 2 m m 2 Có trục song song với B → của từ trường đều, cho từ trường biến thiên với tốc độ ∆ B / ∆ t = 0 , 2 T / s . Nối hai đầu cuộn dây với nhau. Tính cường độ dòng điện cảm ứng và công suất tỏa nhiệt trong cuộn dây
A. 0,05A ; 0,08W
B. 0,05A ; 0,8W
C. 0,5A ; 0,08W
D. 0,02A; 0,12W
Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20°C có điện trở suất ρ = 5 . 10 - 7 Ω m , chiều dài 10 m, đường kính 0,5 mm. Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α = 5 . 10 - 5 K - 1 . Tính điện trở ở 200°C
A. 25,46 Ω.
B. 254,6 Ω.
C. 25,69 Ω.
D. 256,9 Ω.
Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ được mô tả bởi đồ thị nào dưới đây
A. Đồ thị 1
B. Đồ thị 4
C. Đồ thị 2
D. Đồ thị 3
Công thức phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ là
A. p = p 0 . α t
B. p = p 0 . 1 + α t - t 0
C. p 0 = p . 1 + α t - t 0
D. p = p 0 + 1 + α t - t 0