Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ được mô tả bởi đồ thị nào dưới đây
A. Đồ thị 1
B. Đồ thị 4
C. Đồ thị 2
D. Đồ thị 3
Điện dẫn suất của kim loại và điện trở suất của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị:
Một dây bạch kim ở 20 ° C có điện trở suất ρ 0 = 10 , 6.10 − 8 Ω m . Tính điện trở suất ρ của dây dẫn này ở 500 ° C . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3 , 9.10 − 3 K − 1
A. ρ = 31 , 27.10 − 8 Ω m
B. ρ = 20 , 67.10 − 8 Ω m
C. ρ = 30 , 44.10 − 8 Ω m
D. ρ = 34 , 28.10 − 8 Ω m
Một dây bạch kim ở 20 ° C có điện trở suất ρ 0 = 10 , 6 . 10 - 8 Ω m . Tính điện trở suất ρ của dây dẫn này ở 500 ° C . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3 , 9 . 10 - 3 K - 1
A. ρ = 31 , 27 . 10 - 8 Ω m
B. ρ = 20 , 27 . 10 - 8 Ω m
C. ρ = 30 , 44 . 10 - 8 Ω m
D. ρ = 34 , 28 . 10 - 8 Ω m
Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn bằng đồ thị nào sau đây:
Một dây dẫn bằng kim loại ở 20 ° C có điện trở là 1 , 69.10 − 8 Ω . m . Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4 , 3.10 − 3 K − 1 .
a, Tính điện trở suất của kim loại khi nhiệt độ là 400 ° C
b, Để điện trở suất của kim loại là 1 , 8.10 − 8 Ω . m thì nhiệt độ phải là bao nhiêu
Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài l A đường kính d A thanh B có chiều dài l B = 2 l A và đường kính d B = 2 d A . Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau
A. ρ A = ρ B 4
B. ρ A = 2 ρ B
C. ρ A = ρ B 2
D. ρ A = 4 ρ B
Gọi E là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ lớn điện tích dương. Mối liên hệ giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây?
A. E. q = A
B. q = A.E
C. E = q.A
D. A = q2. E
Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài l A , đường kính d A ; thanh B có chiều dài l B = 2 l A và đường kính d B = 2 d A . Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A. ρ A = ρ B /4
B. ρ A = 2 ρ B
C. ρ A = ρ B /2
D. ρ A = 4 ρ B