Cho mặt phẳng ( α ) có phương trình: 2x+4y-3z+1=0, một vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( α ) là
A. n → = ( 2 ; 4 ; 3 )
B. n → = ( 2 ; 4 ; - 3 )
C. n → = ( 2 ; - 4 ; - 3 )
D. n → = ( - 3 ; 4 ; 2 )
Cho mặt phẳng α có phương trình: 2 x + 4 y - 3 z + 1 = 0 , một vecto pháp tuyến của mặt phẳng α là
A. n → = 2 ; 4 ; 3
B. n → = 2 ; 4 ; - 3
C. n → = 2 ; 4 ; - 3
D. n → = - 3 ; 4 ; 2
Cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình
(α): x - 2y + 3z + 1 = 0
(β): 2x – 4y + 6z + 1 = 0.
Có nhận xét gì về vecto pháp tuyến của chúng ?
n → α = (1;-2;3); n → β = (2;-4;6)
Hai vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng là hai vecto tỉ lệ
Trong không gian Oxyz, cho một vecto pháp tuyến của mặt phẳng ( α ) : 2x - 3z + 1 = 0 là
A. (2;-3;1)
B. (2;0;-3)
C. (0;2;-3)
D. (2;-3;0)
Trong không gian (Oxyz) một mặt phẳng α : 2x-3z+2=0. Vecto nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
A. (2;-3;2)
B. (2;3;2)
C. (2;0;-3)
D. (2;2;-3)
Cho mặt phẳng α : 2x-3y-4z+1=0. Khi đó , một vecto pháp tuyến của α
A. (-2;3;1)
B. (2;3;-4)
C. (2;-3;4)
D. (-2;3;4)
Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho phương trình mặt phẳng (P): 2x+4y-3z+1=0. Vecto pháp tuyến của (P) là:
A. (2;4;3)
B. (2;4;-3)
C. (2;-4;-3)
D. (-3;4;2)
Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng α 2x-y+3z+1=0. Véc tơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng α
A. (-4;2;-6)
B. (2;1;-3)
C. (-2;1;3)
D. (2;1;3)
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α : 2x+y-z+1=0 . Vectơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng α
A. (4;2;-2)
B. (-2;-1;1)
C. (2;1;1)
D. (2;1;-1)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, một vecto pháp tuyến của mặt phẳng α : x-2y+3z+1=0
A. (3;-2;1)
B. (1;-2;3)
C. (1;2;-3)
D. (1;-2;-3)