Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
A. ancol.
B. axit cacboxylic.
C. anđehit.
D. amin.
Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
A. ancol.
B. axit cacboxylic.
C. anđehit.
D. amin.
Cho các mệnh đề sau:
(1) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều chứa nhóm cacbonyl > C = O
(2) axit cacboxylic không có nhóm cacbonyl chỉ có nhóm cacboxyl - COOH
(3) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều là dẫn xuất của hiđrocacbon;
(4) cả anđehit và xeton và axit cacboxylic đều có thể có gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm;
(5) khử anđehit thu được xeton hoặc axit cacboxylic;
(6) nhóm cacbonyl > C = O nhất thiết phải ở đầu mạch cacbon đối với anđehit và giữa mạch cacbon đối với xeton.
Các mệnh đề đúng là
A. 1, 3, 4, 6
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 4, 6
D. 1, 3, 6
Đáp án A
Các mệnh đề đúng là 1, 3, 4, 6
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giải thích:
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y ( C 7 H 13 O 4 N ) và 0,1 mol chất Z ( C 6 H 16 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:
A. 19,2
B. 18,8
C. 14,8
D. 22,2
X + NaOH → X là muối của axit cacboxylic 2 chức và 2 amin no
=> Công thức của X là C 2 H 5 N H 3 O O C − C H 2 − C O O N H 3 C H 3
Y + NaOH → 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Y là muối của 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Công thức cấu tạo của Y là C 2 H 5 C O O N H 3 C 2 H 4 C O O C H 3
=> G gồm:
0 , 1 m o l C H 2 C O O N a 2 M = 148 ; 0 , 2 m o l C 2 H 5 C O O N a M = 96 ; 0 , 2 m o l H 2 N C 2 H 4 C O O N a M = 111
= > m C 2 H 5 C O O N a = 96.0 , 2 = 19 , 2 g
Đáp án cần chọn là: A
1. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và khối lượng bình tăng 2,48gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A)40,82%.
B)29,25%.
C)34,01%.
D)38,76%.
Các bạn 2k4 , 2k5 làm CTV chắc ko bt làm biết làm thôi để giáo viên làm cho mà lưu ý làm thì đầy đủ chứ đừng điền đáp an
Lần sau bạn nên bỏ cụm câu cuối đi nhé!
Quy hỗn hợp về COO; C; $H_2$
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,04(mol)\Rightarrow m_{ancol}=2,56(g);n_{ancol}=0,08(mol)\Rightarrow M_{ancol}=32$
Vậy ancol là $CH_3OH$
$\Rightarrow n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{COO}=0,08(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,22(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{C}=0,16(mol)$
Số cacbon trung bình là 3 nên
Xếp hình lại ta được \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3\\CH_3COOCH_3\\CH_3-CH=CH-COOCH_3\end{matrix}\right.\) (đơn giản nhất).
Ta có: $n_{estekhongno}=n_{C}-n_{H_2}=0,02(mol)\Rightarrow n_{esteno}=0,06(mol)$. Chặn khoảng biện luận thấy rằng 3 este phải là 3 công thức trên
\(\Rightarrow\%m_{CH_3-CH=CH-COOCH_3}=34,01\%\)
Thái độ vậy thì làm sao có ai sẫn sàng giúp bạn được ạ ?
A)40,82%.
B)29,25%.
C)34,01%.
D)38,76%.
A)1,0.
B)2,5.
C)1,5.
D)3,0.
A) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B) X có đồng phân hình học.
C) Y không có phản ứng tráng bạc.
D) Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
4. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m làA)396,6.
B)409,2.
C)399,4.
D)340,8.
5. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏtừ từ100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2(đktc). Biết tỉ lệ V1: V2= 4 : 7. Tỉ lệx : y bằngA)11 : 7.
B)11 : 4.
C)7 : 5.
D)7 : 3.
6. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3(trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?A)2,5.
B)3,0.
C)1,0.
D)1,5.
7. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơno, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m làA)1,50.
B)2,98.
C)1,22.
D)1,24.
8. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX< MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt làA)20% và 40%.
B)40% và 30%.
C)30% và 30%.
D)50% và 20%.
giải giúp em với=((
Ta có: \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_Y=0,08\left(mol\right)\)
Mà: mY - mH2 = 2,48 ⇒ mY = 2,56 (g)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{2,56}{0,08}=32\left(g/mol\right)\)
→ Y là CH3OH.
\(\Rightarrow n_X=n_Y=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,96}{18}=0,22\left(mol\right)\)
mX = mC + mH + mO ⇒ mC = 5,88 - 0,22.2 - 0,08.2.16 = 2,88 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{2,88}{12}=0,24\left(mol\right)\)
⇒ n este không no = 0,24 - 0,22 = 0,02 (mol)
⇒ n este no = 0,06 (mol)
Gọi: CTPT của este không no là CnH2n-2O2 (n ≥ 5) và este no là CmH2mO2 (m > 2)
BTNT C, có: 0,02n + 0,06m = 0,24
⇒ n + 3m = 12
Với n = 5, m = 7/3 là thỏa mãn.
→ C5H8O2: 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{C_5H_8O_2}=\dfrac{0,02.100}{5,88}.100\%\approx34,01\%\)
E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic
D. etylen glicol.
Đáp án : D
Dễ dàng thấy E tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
=> C6H8O4 + 2H2O → X + CH2O2 + C3H4O2
Bảo toàn nguyên tố => X là C2H6O2 (Etylen glycol)