Trong m gam C12H22O11 có chứa 2,64 nguyên tử oxi. Tính m và khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất C6H12O6 biết khối lượng Cacbon là 7,2 gam
tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất C12H22O11 biết khối lượng Hidro là 26,4 gam
a) \(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2}{6}=1,2\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_H=1,2.12=14,4\left(g\right)\\m_O=1,2.6.16=115,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{26,4}{22}=1,2\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=1,2.6.12=172,8\left(g\right)\\m_O=1,2.11.16=211,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nicotin có nhiều trong cây thuốc lá, là hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, N. Oxi hóa hoàn toàn m gam nicotin bằng oxi, sau phản ứng thu được toàn bộ sản phẩm sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng lên 11,32 gam và có 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Biết khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử nicotin bằng ½ khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử cafein (C8H10N4O2).
a. Xác định công thức phân tử của nicotin, tính giá trị của m.
b. Nêu tác hại của nicotin đến sức khỏe con người.
a.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 => nC = 0,2
m(bình tăng) = mCO2 + mH2O
→ 44 . 0,2 + 18 . nH2O = 11,32
→ nH2O = 0,14 => nH = 0,28
Khí thoát ra là N2: nN2 = 0,02 => nN = 0,04
=> nC : nH : nN = 0,2 : 0,28 : 0,04 = 5 : 7 : 1
=> A: (C5H7N)n
Trong cafein: mN = 56 → trong nicotin mN = ½ cafein = 28 → A: có 2 nguyên tử N
Kết luận: A là C10H14N2.
b.
Tác hại của nicotin Gây xơ vữa động mạch, phì đại động mạch chủ, co thắt phế quản; gây run và đau cơ, đau khớp cũng như tăng insulin. Tác động lên đường tiêu hóa, nicotine có thể gây nôn, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, ợ nóng, gây loét và ung thư. Tác động đến hệ thần kinh trung ương, nicotine có thể khiến giấc ngủ bị rối loạn, nhức đầu, chóng mặt nguy cơ hạn chế dòng máu chảy lên não, dễ bị kích thích và tăng khả năng hành động nông nổi. Nicotine làm nhịp tim có thể tăng hoặc giảm; làm tăng khả năng loạn nhịp tim; gây hẹp mạch vành, làm tăng huyết áp. Đối với người mang thai, nicotine có thể gây những tác hại như đái tháo đường type 2, béo phì, cao huyết áp, rối loạn chức năng hô hấp, khuyết tật về hành vi thần kinh và vô sinh cho đứa con trong bụng mẹ khi đã trưởng thành
Cho 1,2.1023 phân tử C12H22O11.
a) Tính số mol và tính khối lượng hợp chất.
b) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
\(a,n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=0,2.342=68,4(g)\\ b,n_{C}=0,2.12=2,4(mol)\Rightarrow m_{C}=2,4.12=28,8(g)\\ n_{H}=0,2.22=4,4(mol)\Rightarrow m_H=4,4.1=4,4(g)\\ n_{O}=0,2.11=2,2(mol)\Rightarrow m_O=2,2.16=35,2(g)\)
Bài 2: Cho 1,2.1023 phân tử C12H22O11.
a) Tính số mol và tính khối lượng hợp chất.
b) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
a, Số mol phân tử C12H22O11 là:
\(n=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
khối lượng phân tử C12H22O11 là:
\(m=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Phân tử của một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tử nguyên tố M và 4 nguyên tử oxi, trong đó oxi chiếm 27,586% về khối lượng. Hãy tính toán và cho biết M là nguyên tố hóa học nào
CTHH: M3O4
Có: \(\dfrac{16.4}{3.M_M+16.4}.100\%=27,586\%=>M_M=56\left(Fe\right)\)
b gam Fe2O3 có chứa 4,8 gam nguyên tử Oxi .Tính B và khối lượng của sắt trong hợp chất trên
xem giúp tui vs
\(n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(b=m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử M liên kết với 3 nguyên tử Oxi, trong đó oxi chiếm 60% khối lượng. Tìm phân tử khối của hợp chất ? Xác định tên nguyên tố M ?
theo đề ta có : %M(O)= \(\frac{16.3}{M+16.3}.100=60\)
=> 0,6M+28,8=48<=> M=32
=> M là luu huỳnh (S)
=> phân tử khổi hợp chất = 32+16.6=80
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% khối lượng, biết phân tử khối của hợp chất là 160. Tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử
Gọi số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là x và y.
\(x\times PTK_{Fe}=70\%\times160=112\text{đ}vC\)
\(x=\frac{112}{56}=2\)
\(y\times PTK_O=30\%\times160=48\text{đ}vC\)
\(y=\frac{48}{16}=3\)
Vậy số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là 2 và 3.