Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng d : x + 2 1 = y - 1 2 = z + 1 - 2
Cho đường thẳng d: y=x-5
a) Tìm các điểm M thuộc trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d bằng 2.
b) Tìm các điểm N thuộc trục Oy sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng d bằng 2.
cho đường thẳng y=(m-2) x+2 (d) a, CMR: đường thẳng (d) luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m b,tìm già trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đương thẳng (d) =1 c, tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng m là lớn nhất
\(a,\) Gọi điểm cố định (d) luôn đi qua là \(A\left(x_0;y_0\right)\)
\(\Leftrightarrow y_0=\left(m-2\right)x_0+2\Leftrightarrow mx_0-2x_0+2-y_0=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=0\\2-2x_0-y_0=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=0\\y_0=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A\left(0;2\right)\)
Vậy \(A\left(0;2\right)\) là điểm cố định mà (d) lun đi qua
\(b,\) PT giao Ox,Oy: \(y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{2-m}\Leftrightarrow B\left(\dfrac{2}{2-m};0\right)\Leftrightarrow OB=\dfrac{2}{\left|m-2\right|}\\ x=0\Leftrightarrow y=2\Leftrightarrow C\left(0;2\right)\Leftrightarrow OC=2\)
Gọi H là chân đường cao từ O đến (d) \(\Leftrightarrow OH=1\)
Áp dụng HTL: \(\dfrac{1}{OH^2}=1=\dfrac{1}{OB^2}+\dfrac{1}{OC^2}=\dfrac{\left(m-2\right)^2}{4}+\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow m^2-4m+4+1=4\\ \Leftrightarrow m^2-4m+1=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2+\sqrt{3}\\m=2-\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
\(c,\) Áp dụng HTL: \(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OC^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{\left(m-2\right)^2}{4}+\dfrac{1}{4}\)
Đặt \(OH^2=t\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{t}=\dfrac{m^2-4m+5}{4}\Leftrightarrow t=\dfrac{4}{\left(m-2\right)^2+1}\le\dfrac{4}{0+1}=4\\ \Leftrightarrow OH\le2\\ OH_{max}=2\Leftrightarrow m=2\)
Tìm khoảng cách từ điểm M(2;3;1) đến đường thẳng d: x + 2 1 = y - 1 2 = z + 1 - 2
A. 50 2 /3
B. 10 2 /3
C. 200 2 /3
D. 25 2 /3
Cho đường thẳng: y=(m-2)x +2 (d) a, Chứng minh rằng đường thẳng d luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m b, Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d bằng 1 c, Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d có giá trị lớn nhất
Cho đường thẳng y = (m - 2)x +2 (d)
a) Chứng minh rằng đường thẳng d luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m
b) Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d bằng 1
c) Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng d có giá trị lớn nhất
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P): y=-x2, đường thẳng (d): y=2x-m2+1. Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt D,E sao cho khoảng cách từ D đến trục Oy bằng khoảng cách từ E đến trục Oy
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x2 + 2x -m2 + 1 = 0
Để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì pt này phải có hai nghiêm phân biệt xD và xE và xD + xE = 0
Áp dụng định lý Vi-et thì xD +xE = -2 \(\Rightarrow\)m \(\in\varnothing\)
cho hàm số y=(m-2)x+5(m khác 2) có đồ thị là đường thẳng d
a. tìm m để d đi qua điểm A(2;-1)
B. Tìm m để khoảng cách từ gốc O đến đường thẳng d bằng 3
a: Thay x=2 và y=-1 vào (d), ta được:
2(m-2)+5=-1
=>2(m-2)=-6
=>m-2=-3
=>m=-1
b: (d): y=(m-2)x+5
=>(m-2)x-y-5=0
Khoảng cách từ O đến (d) là:
\(d\left(O;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|0\left(m-2\right)+0\left(-1\right)-5\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{5}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}\)
Để d(O;(d))=3 thì \(\dfrac{5}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}=3\)
=>\(\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}=\dfrac{5}{3}\)
=>\(\left(m-2\right)^2+1=\dfrac{25}{9}\)
=>\(\left(m-2\right)^2=\dfrac{16}{9}\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m-2=\dfrac{4}{3}\\m-2=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{10}{3}\\m=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
1) Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d, với:
M(3,5); (d): x + y + 1 =0
M(2,3); (d): {x-2t, y = 2 + 3t
M(2,-3); (d): (x - 2)/2 = ( y + 1)/3
2) Viết phưởng trình đường thẳng d song song với đường thẳng △: 2x - y +3 =0 và cách △ một khoảng bằng căn 5
\(1/\)
\(M\left(3;5\right);d:x+y+1=0\)
\(\)Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|x_M+y_M+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{\left|3+5+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{9\sqrt{2}}{2}\)
\(M\left(2;3\right);d:\left\{{}\begin{matrix}x-2t\\y=2+3t\end{matrix}\right.\)
d qua \(M\left(2;3\right)\) có \(VTCP\overrightarrow{u}=\left(-2;3\right)\Rightarrow VTPT\overrightarrow{n}=\left(3;2\right)\)
\(PTTQ\) của \(\Delta:3\left(x-2\right)+2\left(y-3\right)=0\)
\(\Rightarrow3x-6+2y-6=0\)
\(\Rightarrow3x+2y-12=0\)
Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|3.x_M+2.y_M-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=\dfrac{\left|3.2+2.3-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=0\)
Cho đường thẳng d có phương trình x 1 = y 1 = z − 1 − 1 . Tìm khoảng cách từ điểm A 1 ; 0 ; 0 đến đường thẳng d?
A. 1
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Đáp án C.
Cách 1. Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
d A , d = A M → , U d → U d →
Lấy M(0;0;1) thay vào công thức ta được khoảng cách 2 3
Cách 2.
Để ý thấy d qua M(1;1;0) và N(0;0;1) nên tam giác AMN là tam giác vuông tại A, Và khoảng cách cần tìm là đường cao của tam giác đó có hai cạnh góc vuông là 1 và 2 . Nên khoảng cách là 2 3