Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 3 x 2 - 12 + 145 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 - 2 + 3 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 4 x 2 - 9 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 5 x 2 + 20 = 0
5 x 2 + 20 = 0 ⇔ 5 x 2 = - 20
Vế trái 5 x 2 ≥ 0; vế phải -20 < 0
Không có giá trị nào của x để 5 x 2 = - 20
Phương trình vô nghiệm.
∆ = 0 2 - 4.5.20 = - 400 < 0. Phương trình vô nghiệm.
Giải các phương trình sau bằng hai cách (chuyển số hạng tự do sang vế phải; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được :
a) \(4x^2-9=0\)
b) \(5x^2+20=0\)
c) \(2x^2-2+\sqrt{3}=0\)
d) \(3x^2-12+\sqrt{145}=0\)
a: \(4x^2-9=0\)
=>(2x-3)(2x+3)=0
=>x=3/2 hoặc x=-3/2
b: \(5x^2+20=0\)
nên \(x^2+4=0\)(vô lý)
c: \(2x^2-2+\sqrt{3}=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2=2-\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow x^2=\dfrac{4-2\sqrt{3}}{4}\)
hay \(x\in\left\{\dfrac{\sqrt{3}-1}{2};\dfrac{-\sqrt{3}+1}{2}\right\}\)
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 - 2 x = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 + 7x = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 3 5 x 2 + 6x = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 5 x 2 - 3x = 0
Giải phương trình bằng đồ thị : Cho phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0.
Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
Ta có: ∆ = b 2 – 4ac = 1 2 – 4.2.(-3) = 1 + 24 = 25 > 0
∆ = 25 = 5
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :